Page 135 - Hóa phân tích
P. 135
Ví dụ 4.5 : Xác định hàm lượng % CO 2 trong 0.2438g K 2CO 3, bằng cách ta cho
muối đó phản ứng với acid clorid để giải phóng ra khí CO 2, khí CO 2 được dẫn qua
một bình đựng Ca(OH) 2 có khối lượng 0,5621g.
K 2CO 3 + HCl KCl + H 2O + CO 2
CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3↓ + H 2O
Biết rằng sau khi hấp thụ khí CO 2 cân lại bình có khối lượng 0,5973g
Giải:
C% CO2 có trong mẫu ban đầu là:
m m 0,5973 0,5621
X% CO2 = 1 0 .100 = .100 = 14,438%
a 0,2438
4.2.2. Bay hơi gián tiếp
* Giả sử lấy a gam mẫu phân tích, sấy khô đến khối lượng không đổi còn lại
b gam. Lượng ẩm của mẫu phân tích được tính theo công thức :
a b
%(H O .100%
)
2 a
(1.5)
Trong đó :
a là khối lượng mẫu trước khi sấy (g)
b là khối lượng mẫu sau khi sấy (g)
Ví dụ 4.6 : Cân chính xác 1,5635 g Na 2SO 4 , sấy khô tới khối lượng không đổi cân
lại được khối lượng là 1,4976g. Tính độ ẩm của Na 2SO 4 ,
Giải :
Độ ẩm của Na 2SO 4 là:
a b 1,5635 1,4976
d
% .am (H O .100 .100 4,2149%
o
)
2
a 1,5635
5. Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng
5.1. Xác định lượng nước kết tinh trong MgSO4. 7H2O
125