Page 7 - Giáo trình Răng hàm mặt
P. 7

Hình 4: Sơ đồ răng vĩnh viễn

                   Trong đó:
                   1 là cung hàm trên bên phải
                   2 là cung hàm trên bên trái.
                   3 là cung hàm dưới bên trái.
                   4 là cung hàm dưới bên phải.
                   Ví dụ: Ký hiệu răng số 3 hàm trên bên phải là: R13


                                                      5      6
                   3.7.2 Đối với răng sữa:


                                                     8         7
                   Trong đó:
                   5 là cung hàm trên bên phải .
                   6 là cung hàm trên bên trái.
                   7 là cung hàm dưới bên trái.
                   8 là cung hàm dưới bên phải.
                   Cách gọi tên răng: Một đường thẳng tưởng tượng đi qua điểm giữa hai cung
                   mày, qua đỉnh mũi, qua khe hở răng cửa giữa hàm trên và hàm dưới, chia
                   khuân mặt thành hai nửa đối xứng, đếm thứ tự số răng từ giữa ra sau bên
                   phải giống bên trái. Hàm trên đếm giống như hàm dưới.
                   Đối với răng vĩnh viễn:
                   Răng cửa giữa là 1, răng cửa bên là 2, răng nanh là 3, răng hàm nhỏ thứ nhất
                   là 4, răng hàm nhỏ thứ hai là 5, răng hàm lớn thứ nhât là 6, răng hàm lớn thứ
                   hai là 7, răng hàm lớn thứ ba là 8.
                   Đối với răng sữa:



                                                                                                        7
   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11   12