Page 272 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 272
- Phương pháp tính dựa theo các con số 1, 3, 6, 9, 18 của Lê Thế Trung
(1965)
Phần cơ thể % diện tích cơ thể
- Cổ 1%
- Gáy
- 1Gan bàn tay
- 1 Mu bàn tay
- Bộ phận sinh dục ngoài
- Phần đầu có tóc 3%
- Mặt
- Cánh tay
- Cẳng tay
- Bàn chân
- Cẳng chân 6%
- 2 mông
- 1 Đùi 9%
- 1 chi trên
- Ngực và bụng 18%
- Lưng và hông
- 1 chi duới
3.1.2. ở trẻ em: Các diện tích đầu, đùi, cẳng chân có thay đổi theo tuổi. Vì vậy
tuỳ theo tuổi ta có bảng tính diện tích da ở đầu, đùi, cẳng chân. Để dễ nhớ
phương pháp tính xuất phát từ con số 17 (diện tích da đầu mặt của trẻ em khi
một tuổi) của Lê Thế Trung (1965). Dùng con số trừ là: (-4), (-3), (-2) để tình
diện tích đầu, mặt, đùi, cẳng chân khi 1, 5, 10,15 tuổi.
Các phần khác của cơ thể thì tính như ở người lớn (kết hợp cả ba phương
pháp nêu trên)
271