Page 268 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 268
- Tình trạng thông khí tốt hay không ?
- Tình trạng vết phẫu thuật như thế nào? chảy máu, nhiễm trùng hay
không?
- Tình trạng ống nội khí quản, sonde dạ dày, niệu đạo bàng quang như thế
nào?
7.4.2. Chẩn đoán chăm sóc
- Người bệnh có rối loạn về tri giác
- Nguy cơ chảy máu nội sọ tái phát.
- Nguy cơ tắc đường thở, giảm thông khí do tăng tiết đờm dãi, dị vật …
- Người bệnh nôn đau đầu
- Người bệnh có vết thương vùng đầu, mặt.
- Người bệnh có nguy cơ nhiễm trùng vết phẫu thuật.
- Người bệnh có nguy cơ nhiễm trùng tiết niệu, viêm phổi …
- Người bệnh có nguy cơ loét những vùng tỳ đè.
- Người bệnh mất ngủ
- Nguy cơ để lại di chứng.
7.4.3. Lập kế hoạch chăm sóc
- Đảm bảo thông khí cho người bệnh: hút đờm dãi ở mũi miệng, ống nội
khí quản. Chăm sóc lỗ mở thông khí quản để tránh nhiễm trùng và tránh ống nội
khí quản đè vào 2 tĩnh mạch cổ gây phù não thì sau 2 ngày dù ống nội khí quản
còn tốt cũng rút bỏ ống nội khí quản và mở khí quản.
- Vệ sinh các hốc tự nhiên, thân thể: Nhỏ thuốc đau mắt cho người bệnh
vì người bệnh hôn mê mắt nhắm không kín để tránh khô loét giác mạc.
- Xoay trở tư thể người bệnh để tránh loét do đè ép. Cho người bệnh nằm
đệm chống loét.
- Theo dõi màu sắc số lương nước tiểu, nếu có tình trạng viêm nhiễm
đường tiết niệu, cần cho người bệnh uống nhiều nước, bơm rửa bàng quang theo
y lệnh, báo cho thầy thuốc để dùng kháng sinh thích hợp.
- Vỗ rung lồng ngực, hướng dẫn người bệnh thở sâu, ho có hiệu quả để
phòng viêm phổi, xẹp phổi.
267