Page 16 - Giáo trình môn học Ký sinh trùng
P. 16

+ Sinh sản lưỡng tính: thí dụ sán lá gan, sán dây...

                                + Sinh sản hữu tính giữa cá thể đực và cá thể cái: Như giun đũa,

                  giun tóc, giun móc.

                         - Giai đoạn có khả năng sinh sản: tuỳ loại

                                + Giai đoạn trưởng thành: như giun đũa, giun kim...

                                + Giai đoạn ấu trùng: như giun lươn  (Strongyloides stercoralis).

                                + Sinh sản đa phôi: như sán lá gan nhỏ.

                         Lượng sinh sản của ký sinh trùng rất lớn, như một giun đũa mỗi ngày có

                  thể đẻ tới 200.000 đến 220.000 trứng, một giun kim có thể đẻ tới 100.000 trứng.

                  4. CHU KÝ PHÁT TRIỂN CỦA KÝ SINH TRÙNG

                  4.1. Khái niệm về chu kỳ phát triển của ký sinh trùng

                         Là toàn bộ quá trình phát triển của ký sinh trùng từ giai đoạn non như

                  trứng hoặc ấu trùng đến khi trưởng thành hoặc có khả năng sinh sản hữu tính.

                          Ví dụ: chu kỳ của giun đũa (Ascaris lumbricoides) là kể từ khi người ăn


                  phải trứng có ấu trùng cho đến khi giun có khả năng đẻ trứng.
                  4.2. Các kiểu chu kỳ của ký sinh trùng


                      Chia thành 2 loại:
                         - Chu kỳ đơn giản: là chu kỳ chỉ cần một vật chủ. Ví dụ: chu kỳ của giun


                      đũa người (Ascaris lumbricoides) chỉ có một vật chủ là người.
                         Ngoài  ra  một  số  loại  chu  kỳ  cần  phải  có  giai  đoạn  phát  triển  ở  ngoại


                  cảnh/môi trường, như chu kỳ của giun đũa, giun tóc, giun móc...


                                                             Người





                                                          CHU KỲ
                                                             ĐƠN
                                                            GIẢN




                                                             Ngoại
                                                             cảnh


                                               Hình 1.2. Chu kỳ đơn giản



                                                              13
   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21