Page 70 - Hóa phân tích
P. 70
N
K T
hc
N LT
Căn cứ vào trị số K hc tính được để tiến hành điều chỉnh nồng độ dung dịch pha:
* Nếu K hc = 1,000: nghĩa là N T = N LT, dung dịch chuẩn độ pha đúng, không
phải điều chỉnh.
* Nếu K hc > 1,000: nghĩa là N T > N LT, dung dịch pha có nồng độ lớn hơn nồng
độ dung dịch cần pha, trường hợp này cần phải điều chỉnh bằng cách thêm nước.
Thể tích nước cần thêm theo công thức:
V H2O = (K hc - 1,000) . V đ.c
V H2O: Thể tích nước cần thêm (ml)
K hc: Hệ số hiệu chỉnh của dung dịch pha
V đ.c: Thể tích dung dịch pha cần điều chỉnh (ml).
Ví dụ: ta có dung dịch 800 ml NaOH 0,1N, K hc=1,105. Để điều chỉnh K hc=1,000
thì phải thêm bao nhiêu ml nước?
V , 1 ( 105 , 1 000 ). 800 84 ml
H 2 O
* Nếu K hc < 1,000:
Nghĩa là N T < N LT, dung dịch pha loãng hơn so với dung dịch cần pha, trường
hợp này phải điều chỉnh bằng cách thêm hoá chất. Lượng hoá chất cần thêm tính
, 1 ( 000 K ). a
theo công thức: m hc V .
1000 dc
m: là khối lượng hoá chất cần thêm (g).
K: là hệ số hiệu chỉnh dung dịch pha.
a: là khối lượng hoá chất có trong 1000 ml dung dịch lý thuyết
(a = N.E gam).
V đc: là thể tích dung dịch pha cần điều chỉnh (ml).
Ví dụ: Ta có 5000 ml dung dịch natri clorid 0,1N; K hc = 0,978. Tính lượng natri
clorid thêm vào để dung dịch có K hc = 1,000. (M NaCl = 58,44).
58,44
Ta có a = N.E a=0,1× =5,844
1
Vậy lượng natri clorid phải thêm vào là:
, 1 ( 000 K ). a , 1 ( 000 , 0 978 ). , 5 844
m hc V . . 5000 , 0 643 g
1000 dc 1000
65