Page 67 - Hóa phân tích
P. 67

Ví dụ: Nhãn AgNO 3 0,1N trên ống chuẩn của Viện kiểm nghiệm - Bộ Y tế:


                                          VIỆN KIỂM NGHIỆM - BỘ Y TẾ


                                               Ống chuẩn độ Bạc nitrat
                                                      AgNO3 0,1N
                                                  Pha vừa đúng 1000ml
                                           Số sx: 150601      Hạn dùng: 0612



                     Khi pha dùng dụng cụ đục ống (thường là đũa thuỷ tinh) chuyển hết lượng hoá

                  chất trong ống vào bình định mức có dung tích 1000 ml, thêm nước cất vừa đủ

                  (nếu không phải là pha với nước thì dung môi được ghi rõ trên ống chuẩn), lắc đều,

                  được dung dịch chuẩn độ có nồng độ như đã ghi trên nhãn.


                  2.2. Pha chính xác từ hóa từ chất chuẩn độ gốc

                     Những chất chuẩn độ gốc phải thoả mãn các điều kiện sau:

                     -  Phải là các hoá chất tinh khiết (lượng tạp chất phải nhỏ hơn 0,1%).

                     -  Thành phần hoá học của chất phải ứng đúng với công thức xác định (kể cả

                  nước kết tinh).

                     -  Chất và dung dịch của nó phải bền, không bị phân huỷ trong những điều

                  kiện thường, không tác dụng với oxy, với carbon dioxyd của không khí, không hút

                  ẩm, bền với ánh sáng…

                     -  Khối lượng phân tử hoặc nguyên tử của các chất càng lớn càng tốt để làm

                  giảm sai số khi cân chất chuẩn.

                     Để pha dung dịch chuẩn độ từ chất gốc phải tiến hành các bước sau:

                     * Tính lượng hoá chất cần lấy để pha:

                  Áp dụng công thức:

                                                    m                           C N.E.V
                                             C N=      ct   1000         m ct=         dd
                                                   E.V  dd                        1000

                     m ct: là khối lượng chất tan cần lấy (g).

                     C N: là nồng độ đương lượng của dung dịch cần pha (N).

                     V dd: là thể tích dung dịch cần pha (ml).

                     E: đương lượng gam chất tan.

                     * Pha dung dịch:





                                                               62
   62   63   64   65   66   67   68   69   70   71   72