Page 66 - Hóa phân tích
P. 66
BÀI 6: PHA DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được định nghĩa dung dịch chuẩn độ, các cách pha dung dịch
chuẩn độ.
2. Xác định được hệ số hiệu chỉnh K hc của dung dịch chuẩn độ.
3. Trình bày các phương pháp điều chỉnh nồng độ dung dịch chuẩn độ.
4. Chủ động, tích cực và sáng tạo trong học tập
1. Đại cương
Dung dịch chuẩn độ là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác dùng để xác
định nồng độ của các dung dịch khác.
Nồng độ của các dung dịch chuẩn độ thường được biểu thị bằng nồng độ đương
lượng hoặc nồng độ mol/l.
Đối với mỗi loại dung dịch chuẩn độ, phương pháp pha chế và chuẩn hoá dung
dịch ở các nồng độ thường được sử dụng nhất sẽ được mô tả dưới đây. Các dung
dịch đậm đặc sẽ được pha chế và chuẩn hoá bằng cách tăng lượng thuốc thử lên
tương ứng. Còn các dung dịch loãng hơn được điều chỉnh bằng cách pha loãng
chính xác dung dịch đậm đặc với nước (không có carbon dioxyd). Khi pha chế các
dung dịch kém bền vững như kali permanganat (KMnO 4), natri thiosulfat
(Na 2S 2O 3) thì phải dùng nước đun sôi để nguội.
Những dung dịch chuẩn độ khi để lâu thì nồng độ có thể bị thay đổi. Vì vậy,
nồng độ dung dịch chuẩn độ phải được định kỳ xác định lại và phải không chênh
lệch quá 10% so với nồng độ qui định.
Nên dùng dung dịch chuẩn độ chỉ chênh lệch 3% so với nồng độ qui định, nồng
độ dung dịch chuẩn độ phải được xác định chính xác 0,2%.
2. Các cách pha dung dịch chuẩn độ
2.1. Dùng ống chuẩn
Ống chuẩn là ống thuỷ tinh có chứa một lượng chính xác hoá chất tinh khiết
được hàn kín. Trên ống có nhãn in tên, công thức hoá chất, nồng độ dung dịch
chuẩn độ pha được và cách pha.
61