Page 161 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 161
loãng (TT).
B. Dùng một dây bạch kim hoặc đũa thủy tinh, lấy một lượng chất thử đốt trên
ngọn lửa không màu, ngọn lửa sẽ nhuộm thành màu xanh lục hơi vàng. Khi nhìn
qua kính thủy tinh màu lục của ngọn lửa có màu xanh.
Benzoat
A. Lấy 1 ml dung dịch 10% trung tính của chế phẩm, hoặc một lượng chế
phẩm theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 0,5 ml dung dịch sắt (III) clorid 10%
(TT). Xuất hiện tủa màu vàng thẫm, tủa này tan trong ether (TT).
B. Lấy khoảng 0,2 g chế phẩm, hoặc một lượng chế phẩm theo chỉ dẫn trong
chuyên luận. Làm ẩm bằng 0,2-0,3 ml dung dịch acid sulfuric (TT) và đun nóng nhẹ
ở đáy ống nghiệm, sẽ có các tinh thể thăng hoa trắng bám ở thành trong của ống.
C. Hòa tan khoảng 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước, hoặc lấy 10 ml dung
dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric (TT)
sẽ xuất hiện kết tủa. Kết tinh lại tủa trong nước rồi làm khô dưới áp suất giảm, tủa
o
thu được có nhiệt độ nóng chảy từ 120 – 124 C.
Bismuth (muối)
A. Thêm 10 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) vào 0,5 g chế phẩm,
hoặc lấy 10 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Đun sôi trong 1 phút, để
nguội rồi lọc nếu cần. Thêm 20 ml nước vào 1 ml dung dịch thu được ở trên, xuất
hiện tủa trắng hay hơi vàng, tủa này sẽ chuyển thành nâu khi cho thêm 0,05 đến 0,1
ml dung dịch natri sulfid (TT).
B. Thêm 10 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) vào 40- 50 mg chế phẩm, hoặc
lấy 10 ml dung dịch đã được xử lý theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Đun sôi trong 1
phút, để nguội rồi lọc nếu cần. Thêm 2 ml dung dịch thioure 10% (TT) vào 5 ml
dung dịch thu được ở trên, xuất hiện màu vàng da cam hoặc tủa da cam. Thêm 4 ml
dung dịch natri fluorid 2,5% (TT), dung dịch không được mất màu trong vòng 30
phút.
Borat
A. Hòa tan khoảng 0,1 g chế phẩm trong 0,1 ml dung dịch acid sulfuric (TT)
trong một chén sứ, thêm 3 ml methanol (TT), trộn đều rồi châm lửa vào hỗn hợp,
157