Page 165 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 165
theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 1 ml dung dịch acid acetic 2M (TT) và 1 ml
dung dịch natri cobaltinitrit 10% (TT) mới pha, tạo thành tủa màu vàng hoặc vàng
cam.
Kẽm ( muối ):
Hòa tan khoảng 0,1g chế phẩm trong 5 ml nước, hoặc lấy 5 ml dung dịch theo
chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 10M (TT), tạo
thành tủa trắng, tủa này tan khi thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10M (TT).
Thêm 10 ml dung dịch amoni clorid (TT), dung dịch vẫn trong. Thêm 0,1 ml dung
dịch natri sulfid (TT), tủa bông trắng tạo thành.
Magnesi (muối)
Hòa tan khoảng 15mg chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc lấy 2 ml dung dịch
theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm 1 ml dung dịch amoniac 6M (TT), tạo thành
tủa trắng, tủa này tan khi thêm 1 ml dung dịch amoni clorid (TT). Thêm 1 ml dung
dịch dinatri hydrophosphat(TT), tủa kết tinh trắng tạo thành.
Natri (muối)
A. Dùng một dây bạch kim hoặc đũa thủy tinh, lấy một hạt chất thử hoặc 1
giọt dung dịch đốt trên ngọn lửa không màu, ngọn lửa sẽ nhuộm thành màu vàng.
B. Hòa tan khoảng 50mg chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc lấy 2 ml dung dịch
theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Acid hoá dung dịch bằng acid acetic loãng (TT),
thêm 1 ml dung dịch magnesi uranyl acetat (TT), cọ thành ống nghiệm bằng một
đũa thuỷ tinh (nếu cần), sẽ có tủa kết tinh vàng.
Nhôm (muối)
Hòa tan khoảng 0,10g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc lấy 2 ml dung dịch
theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm từng giọt dung dịch amoniac (TT) cho tớitạo
thành tủa keo trắng, tủa này chuyển đỏ khi thêm vài giọt dung dịch thuốc thử
alizarin S (TT).
Nitrat
A. Hòa tan khoảng 0,10g chế phẩm trong 2 ml nước, hoặc lấy 2 ml dung dịch
theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Thêm từ từ 2 ml dung dịch acid sulfuric (TT), trộn
và để nguội.
161