Page 102 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 102
Xác định lượng dược chất hòa tan theo phương pháp qui định.
Chú ý: Nếu vỏ viên nang ảnh hưởng tới kết quả phân tích, lấy ít nhất 6 viên
nang, loại bỏ toàn lượng thuốc trong nang, hoà tan vỏ nang rỗng trong một thể tích
môi trường hoà tan được chỉ dẫn trong chuyên luận rồi tính hiệu chỉnh. Hệ số hiệu
chỉnh không được lớn hơn 25% hàm lượng ghi trên nhãn.
1.4.5. Đánh giá kết quả
1.4.5.1. Dạng thuốc giải phóng tức thời
Mẫu thử đạt tiêu chuẩn khi lượng dược chất hòa tan từ các đơn vị đem thử đáp
ứng yêu cầu ghi trong bảng 10. Phép thử phải trải qua bước tiếp theo nếu kết quả
không đạt ở bước trước đó.
Giá trị Q, là lượng dược chất hòa tan theo qui định, được biểu thị bằng phần
trăm so với lượng ghi trên nhãn; các giá trị 5 %, 15 % và 25 % cũng là phần trăm
của lượng dược chất ghi trên nhãn.
Bảng 10. Tiêu chuẩn chấp nhận khi thử độ hoà tan đối với dạng thuốc giải phóng
tức thời
Bước Số đơn vị thử Tiêu chuẩn chấp nhận
S1 6 Lượng dược chất hòa tan từ mỗi đơn vị không thấp hơn Q +
5 %
S2 6 Lượng dược chất hòa tan trung bình của 12 đơn vị thử (S1 +
S2) bằng hoặc lớn hơn Q và không có viên nào có lượng
dược chất hòa tan thấp hơn Q – 15 %
Lượng dược chất hòa tan trung bình của 24 đơn vị thử (S1 +
S3 12 S2 + S3) bằng hoặc lớn hơn Q, không quá 2 đơn vị có lượng
dược chất hòa tan thấp hơn Q – 15 % và không có đơn vị nào
có lượng dược chất hòa tan thấp hơn Q – 25 %
1.4.5.2. Dạng thuốc giải phóng kéo dài
Mẫu thử đạt tiêu chuẩn khi lượng dược chất hòa tan từ các đơn vị đem thử
đáp ứng yêu cầu ghi trong bảng 11. Phép thử phải trải qua bước tiếp theo nếu kết
quả không đạt ở bước trước đó. Giới hạn lượng dược chất hòa tan ở từng thời điểm
98