Page 47 - Dược liệu
P. 47

Bột lá (độ ẩm dưới 3%) tối đa 1g/lần, 24 giờ, hãm nước sôi (lọc uống)
                        Cồn 1/10: liều tối đa 1,5g cồn/lần ; 6g cồn/24giờ.
                        Dung dịch digitalin 0,1%: pha trong cồn, glycerin, nước (cách pha theo DĐVN):
                  1ml cho 50 giọt và có 1mg digitalin: liều X giọt/lần; XXV giọt/ngày liều tối đa
                  1ml/lần, 1,5ml/ngày.
                        * Thuốc rất độc dùng phải cẩn thận.

                  DIGITAL LÔNG

                  Đặc điểm thực vật và phân bố
                         Cây thảo, lá mọc ở thân thì không cuống, gân
                  bên hình cung và mặt dưới của lá gân phụ không
                  nổi lên thành mạng như ở Digitalis tía. Lá có vị rất
                  đắng. Vào năm thứ hai cây có thân mọc cao1m, tím
                  ở gốc, mang hoa ở ngọn và hoa mọc ở mọi phía của
                  trục. Ðặc biệt trục hoa, lá bắc, lá đài có rất nhiều
                  lông, từ đó có tên loài là lanata, (lanatus: phủ lông).
                  Tràng màu vàng kem có các đường gân màu nâu
                  xẫm. Ống tràng phình tròn và phía miệng có 5 thuỳ
                  không đều tạo thành hai môi, môi dưới có chiều dài
                  bằng ống tràng.
                       Cây mọc hoang và trồng ở Châu Âu - Bắc Mỹ
                  di thực sang Việt Nam trồng ở nơi khí hậu mát.
                                                                               Hình 3.5. Digital lông
                                                                                   Digitalis lanata
                  Thành phần hoá học
                    - Glycosid tim : Hàm lượng glycosid tim của digital                           O
                  lông 0,5- 1% (  nhiều gấp 3 –4 lần digital tía), các                                    O
                  glycosid tim chính gồm có:
                        +   Glycosid   sơ   cấp   lanatosid   A,B,C   (digilanid                OH
                  A,B,C ).
                        Dưới tác dụng của enzym (digilanidase) tạo thành
                  glycosid thứ cấp acetyl digitoxin, acetyl gitoxin, acetyl
                  digoxin.                                                                          OH
                        + Digitoxin (aglycon là digitoxigenin), digoxin        HO         H
                  (aglycon là digoxigenin) là 2 glycosid thứ cấp chiếm tỷ              Digoxigenin
                  lệ cao ( xấp xỉ 0,1%)

                  Kiểm nghiệm dược liệu

                         Đặc điểm vi phẫu lá: Phần ứng với gân chính nhô lên rất nhiều về phía mặt
                  dưới, một cung libe gỗ ở giữa. Biểu bì hầu như không có lông che chở chỉ có lông tiết
                  chân một tế bào đầu 2 tế bào. Quan sát trực diện biểu bì trên thì thấy các tế bào có hình
                  lục giác và có cấu tạo như chuỗi hạt rất đặc biệt. Biểu bì dưới có thành uốn khúc. Các
                  lỗ khí có 3 - 4 tế bào bạn.


                  Tác dụng và công dụng
                        Digital lông độc hơn Digital tía (gấp 4 lần), có tác dụng nhanh, thải trừ nhanh.
                        Lanatosid C và digoxin tác dụng nhanh hơn digitoxin và thải trừ nhanh hơn, thời
                  gian tác dụng coi như trung gian giữa digitoxin và ouabain. Tác dụng làm chậm nhịp
   42   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52