Page 65 - Bào chế
P. 65
theo chuyển động Brown và các hiện tượng nhiệt động khác nên khá bền vững và
thường ở trạng thái lỏng đục.
1.3. Thành phần
Dược chất
Dược chất chính là các chất rắn không tan hoặc rất ít tan trong chất dẫn. Gồm có
hai loại:
- Loại không tan nhưng có bề mặt tiểu phân dễ thấm trong môi trường phân tán
- Loại khó thấm chất dẫn
Môi trường phân tán
- Môi trường phân tán gồm nước và các chất lỏng phân cực, hoặc dầu và các
chất lỏng không phân cực.
- Ngoài ra còn có các chất bảo vệ dược chất, chất điều vị điều hương, chất bảo
quản chống nấm mốc.
1.4. Đặc điểm của hỗn dịch thuốc
- Đặc điểm nổi bật là dạng thuốc có cấu trúc hệ phân tán cơ học nên không bền
vững về mặt nhiệt động học, pha phân tán dần dần sẽ tách ra khỏi môi trường phân tán.
- Hỗn dịch là chất lỏng đục hoặc thể lỏng có một lớp cặn dưới đáy chai khi lắc
lên cặn sẽ phân tán trở lại thể lỏng đục.
1.5. Ưu nhược điểm hỗn dịch thuốc
1.5.1. Ưu điểm
- Có thể chế được các dược chất rắn không tan hoặc ít tan trong các chất dẫn
dưới dạng thuốc lỏng, có thể đưa thuốc vào cơ thể bằng nhiều đường hơn khi điều chế
dạng rắn; thuốc uống dễ hơn cho trẻ em.
- Hạn chế được nhược điểm 1 số dược chất khi hòa tan, không bền vững, mùi vị
khó uống, kích thích niêm mạc tiêu hóa (các kháng sinh).
- Làm cho dược chất có tác dụng chậm hơn nhưng bền hơn hoặc hạn chế tác
dụng tại chỗ.
- Hạn chế tác dụng độc của 1 số dược chất.
1.5.2. Nhược điểm
- Là hệ phân tán dị thể nên khó điều chế và không ổn định.
- phân tán không chính xác nếu không điều chế và sử dụng cẩn thận.
1.6. Yêu cầu chất lượng thuốc hỗn dịch
Yêu cầu chung:
Hỗn dịch khi để yên thì dược chất rắn phân tán có thể tách riêng nhưng phải trở
lại trạng thái phân tán đồng nhất trong chất dẫn khi lắc nhẹ trong 1 - 2 phút và giữ
nguyên trạng thái đó trong vài phút.
Yêu cầu về pH, định tính, định lượng, sai số thể tích và các yêu cầu kỹ thuật
khác : Đạt theo qui định trong chuyên luận riêng.
Hỗn dịch dùng để tiêm hoặc để nhỏ mắt :
Phải đáp ứng yêu cầu về Thử vô khuẩn và yêu cầu về kích thước tiểu phân qui định
theo chuyên luận riêng.
Bột hoặc cốm để pha hỗn dịch :
62