Page 128 - Bào chế
P. 128
CHƯƠNG 9. THUỐC MỠ
MỤC TIÊU HỌC TẬP :
1. Trình bày được định nghĩa, phân loại và yêu cầu chất lượng của thuốc mỡ.
2. Phân tích được cấu tạo, ưu- nhược điểm của các tá dược dùng để bào chế thuốc
mỡ.
3. Trình bày được kỹ thuật bào chế thuốc mỡ bằng phương pháp hòa tan, trộn đều
đơn giản, trộn đều nhũ hóa và nhũ hóa trực tiếp.
4. Phân tích được một số công thức thuốc mỡ.
NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Định nghĩa
Thuốc mỡ là dạng thuốc có thể chất mềm, dùng để bôi lên da hay niêm mạc,
nhằm bảo vệ da hoặc đưa thuốc thấm qua da.
Tuy nhiên, định nghĩa như trên chưa bao gồm hết các loại chế phẩm dùng qua da
để điều trị và phòng bệnh như hiện nay.
1.2. Phân loại
1.2.1. Dựa vào thể chất và thành phần
Thuốc mỡ có thể được gọi bằng nhiều tên khác nhau như:
- Thuốc mỡ mềm: là dạng thuốc mỡ hay gặp nhất, có thể chất mềm giống như
vaselin hay mỡ lợn. Tá dược thường dùng thuộc nhóm thân dầu hoặc tá dược khan: mỡ
Flucinar, mỡ tra mắt Tetracyclin 1%, mỡ tra mắt Chlorocid-H ...
- Thuốc mỡ đặt hay bột nhão bôi da: là dạng thuốc mỡ có thể chất đặc, do trong
thành phần có chứa một lượng lớn dược chất rắn ở dạng bột không tan > 40%.
- Sáp: là dạng thuốc mỡ có thể chất dẻo quánh do chứa một tỷ lệ lớn các sáp, các
alcol béo cao, parafin hoặc các hỗn hợp dầu thực vật và sáp.
- Kem bôi da: Là dạng thuốc mỡ có thể chất mềm và rất mịn màng do trong
thành phần có chứa một lượng lớn tá dược lỏng như nước, glycerin, propylen glycol,
các dầu thực vật, dầu khoáng, thường có cấu trúc nhũ tương kiểu N/D hoặc D/N.
- Gel: là thuốc mỡ có thể chất mềm, trong đó có một hay nhiều chất được hòa
tan hay phân tán trong các tá dược polyme thiên nhiên hay tổng hợp.
Một số tài liệu, Dược điển tách riêng các chế phẩm dùng qua da thành từng loại
cụ thể, trong đó thuốc mỡ chỉ là một dạng thuốc dùng theo đường qua da. Chẳng hạn
như: Dược điển Mỹ 34 phân loại như sau:
- Thuốc mỡ (Ointments): Là những chế phẩm có thể chất mềm, dùng bôi ngoài
da hoặc niêm mạc.
- Thuốc mỡ tra mắt (Ophthalmic ointments): Được xếp vào nhóm các chế phẩm
dùng cho nhãn khoa (Ophthalmic preparations): Là thuốc mỡ dùng cho mắt, đáp ứng
đủ yêu cầu của chế phẩm dùng cho nhãn khoa, được sản xuất theo điều kiện vô khuẩn
và thành phẩm phải bắt buộc thử độ vô khuẩn.
125