Page 124 - Pháp chế dược
P. 124

- Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề; giấy chứng
               nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; giấy chứng nhận lưu hành tự do cho trang thiết bị y tế
               sản xuất trong nước; giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc; số tiếp nhận
               phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm; phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố; giấy đăng ký lưu hành
               thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

               2.5. Quy định về hành vi vi phạm hành chính và mức phạt trong lĩnh vực dược

               2.5.1. Vi phạm các quy định về hành nghề dược
               - Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

               + Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốc vắng mặt trong thời gian
               hoạt động của cơ sở dược, trừ trường hợp ủy quyền khi vắng mặt theo quy định của pháp
               luật;
               + Không chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp có
               dịch bệnh nguy hiểm, thiên tai, thảm họa;

               + Chưa hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong
               thời hạn 03 năm, kể từ ngày được cấp chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy
               xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần
               nhất;
               + Thay thế thuốc đã kê trong đơn thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất, cách dùng,
               liều lượng khi chưa có sự đồng ý của người mua.
               - Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

               + Giả mạo một trong các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược;

               + Hành nghề dược mà không có chứng chỉ hành nghề dược hoặc trong thời gian bị tước
               quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dược tại vị trí công việc phải có chứng chỉ hành nghề
               dược theo quy định của pháp luật;
               + Chịu trách nhiệm chuyên môn từ hai cơ sở kinh doanh dược trở lên hoặc tại hai địa điểm
               kinh doanh dược trở lên;

               + Hành nghề dược không đúng phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành
               nghề dược và quy định chuyên môn kỹ thuật;

               + Cơ sở đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược không đáp ứng điều kiện quy
               định của pháp luật;

               + Cơ sở tổ chức thi xét cấp chứng chỉ hành nghề dược không đáp ứng điều kiện quy định
               của pháp luật;
               + Cho thuê, cho mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dược để hành
               nghề dược.

               - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thuê, mượn chứng chỉ
               hành nghề dược để hành nghề dược.



                                                            121
   119   120   121   122   123   124   125   126   127   128   129