Page 255 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 255
2.1.4.3. Chỉ định
- Chống viêm:viêm khớp dạng thấp mạn tính, viêm xương khớp, thoái
hóa khớp, bệnh cơ xương cấp.
- Giảm đau do thống kinh và phẫu thuật.
- Điều trị cơn Gout cấp.
2.1.4.4. Chống chỉ định
Như các thuốc GĐHSCV khác.
2.1.4.5. Cách dùng và liều dùng
- Người lớn: 20mg/lần/ngày, uống sau bữa ăn.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 5-10mg/lần/ngày.
- Thuốc dạng gel bôi tại chỗ 3-4 lần/ngày.
2.1.5. Ibuprofen
2.1.5.1. Tác dụng
Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh, tác dụng hạ sốt mạnh hơn
aspirin, kém indomethacin. Tương đối ít độc so với các thuốc trong nhóm.
2.1.5.2. Tác dụng không mong muốn
Nhẹ hơn các thuốc khác trong nhóm.
2.1.5.3. Chỉ định
- Giảm đau chống viêm từ nhẹ đến vừa: nhức đầu, đau răng, đau bụng …
- Hạ sốt ở trẻ em.
2.1.5.4. Chống chỉ định
Như các thuốc GĐHSCV khác.
2.1.5.5. Cách dùng, liều dùng
Người lớn: giảm đau uống 1,2 - 1,8g/ngày, chia 3 đến 4 lần, uống sau
bữa ăn. Hạ sốt uống 200 - 400mg/lần.
Trẻ em: hạ sốt: 5 - 10mg/kg, giảm đau: 10mg/kg/ngày.
2.1.6. Nhóm thuốc ức chế chọn lọc COX -2
2.1.6.1. Tác dụng
Các thuốc nhóm NSAIDs có tác dụng ức chế cyclo-oxygenase (COX)
nên ức chế tổng hợp prostaglandin và thromboxan. Có hai dạng cyclo-
255