Page 60 - Giáo trình môn học Cấu tạo cơ thể
P. 60
* Thành phần cấu tạo của lipid:
+ Acid béo.
+ Alcod của lipid.
* Phân loại:
+Lipid thuần: cấu tạo chỉ có alcol và acid béo, gồm glycerid, sterid, cerid.
+ Lipid tạp: có thêm các thành phần khác, ngoài các thành phần như
lipid thuần.
2. Tính chất lipid
- Lipid không tan trong nước, hoà tan trong một số dung môi hữu cơ, tạo
thành nhũ tương bền trong môi trường chứa Na 2CO 3 , protein, muối mật.
3. Các loại lipoprotein trong máu
Lipid không tan trong nước, lưu hành trong máu và dịch sinh vật phải
liên kết với protein đặc hiệu gọi là apoprotein tạo nên các phân tử lipoprotein
(Lp) hoà tan trong nước. Lp là dạng vận chuyển lipid trong máu tuần hoàn.
Lipid lưu hành trong máu chủ yếu là cholesteron triglycerid, phospholipid và
một số acid béo tự do.
3.1. Cấu trúc của lipoprotein
- Thành phần: Triglycerid, phospholipid, cholesterol, cholesterol este, protein
- Cấu trúc: hình cầu, đường kính 100 - 500A
+ Phần vỏ: Gồm cholesterol tự do, aporotein, phospholipid (các phân tử
ưa nước)
+ Phần trung tâm: Gồm triglycerid, cholesterol este (các phân tử kị nước )
3.2. Phân loại lipoprotein
Lp được phân loại dựa trên tỷ trọng của chúng theo siêu ly tâm phân
đoạn. Độ lắng của các loại Lp khi siêu ly tâm tỷ lệ nghịch với trữ lượng lipid
- Chylomicron (CM): tỷ trọng 0,96g/ml, là những hạt mỡ nhũ tương hóa
lơ lửng trong huyết tương và được tạo thành nhiều nhất bởi tế bào màng ruột.
CM có hàm lượng TG cao (90%) còn lại là cholesterol (5%), phospholipid
(4%). Apoprotein chủ yếu là apoB- 48, apoE và apo A . CM chỉ có mặt trong
56