Page 302 - Hóa phân tích
P. 302

- Cột và pha tĩnh

                         - Detector

                         - Hệ thu nhận và xử lý dữ liệu

                  * Các kiểu sắc ký lỏng hiệu năng cao

                         Sắc ký lỏng hiệu năng cao có thể thực hiện theo nhiều kỹ thuật khác nhau tùy

                  thuộc vào đặc điểm cấu tạo của chất cần phân tích và yêu cầu của công việc. Có thể

                  thống kê các kỹ thuật sắc ký lỏng theo mức độ phổ biến trong thực tế:

                         - Sắc ký phân bố (bao gồm cả sắc ký cặp ion)

                         - Sắc ký hấp phụ

                         - Sắc ký trao đổi ion

                         - Sắc ký loại cỡ

                         - Sắc ký ái lực

                         - Sắc ký các đồng phân quang học

                         Pha tĩnh cho hầu hết các kỹ thuật sắc ký lỏng ở trên là dẫn chất khác nhau

                  của siloxan hoặc polymer tùy thuộc vào kỹ thuật. Pha tĩnh thường là hạt hình cầu

                  đường kính 3 – 10  m. Kích thước hạt càng nhỏ, chiều cao H của đĩa càng giảm
                                         

                  nên số đĩa lý thuyết càng tăng. Nhưng mặt khác, kích thước hạt nhỏ, lực cản đối với

                  dòng pha động lớn. Vì vậy hạt càng nhỏ đòi hỏi áp suất đầu vào càng lớn.

                         Pha động là vấn đề mấu chốt cho sắc ký phân bố, sắc ký hấp phụ và trao đổi

                  ion, là thứ yếu cho các kỹ thuật còn lại. Bảng 11.3 thống kê một số tính chất của

                  dung môi thường dùng trong sắc ký lỏng hiệu năng cao.

                         Bảng 11.5. Một số tính chất của dung môi dùng trong sắc ký lỏng

                 T     Tên dung môi         Giới hạn         Chỉ số      Điểm       Độ nhớt  Độ phân

                 T                          đo UV(nm)  khúc xạ  sôi                 25 C         cực(P )
                                                                                       0
                                                                                                        ’
                                                                          0
                                                                         ( C)
                 1     n- hexan             190              1,372       69         0,30         0,1

                 2     Benzen               280              1,498       80         0,60         2,7



                                                                                                            292
   297   298   299   300   301   302   303   304   305   306   307