Page 307 - Hóa phân tích
P. 307

Bảng 11.6. Ứng dụng của sắc ký phân bố hiệu năng cao

                          Lĩnh vực                              Đối tượng phân tích

                  Dược                        Kháng sinh, các chất giảm đau, an thần, steroid

                  Hóa sinh                    Amino acid, protein, lipid, carbohydrat


                  Thực phẩm                   Chất làm ngọt, chất phụ gia, chất chống oxy hóa…
                  Hóa công nghiệp             Hợp chất thơm, chất màu, hoạt động bề mặt


                  Môi trường                  Các chất trừ sâu, diệt cỉ, dẫn chất phenol, PCB…

                  Hóa pháp lý                 Các chất độc, thuốc ngủ, rượu trong máu…

                  Y học lâm sàng              Acid mật, các chất chuyển hóa của thuốc, thuốc

                                              trong dịch sinh học.



                         + Sắc ký hấp phụ hiệu năng cao:

                         Các công trình nghiên cứu đầu tiên về sắc ký là quá trình hấp phụ của chất

                  phân tích trên bề mặt chất rắn. pha tĩnh là chất rắn phân cực. Chất phân tích tranh

                  chấp với pha động ở các vị trí hấp phụ trên bề mặt pha tĩnh. Lưu giữ chất phân tích

                  là do lực hấp phụ.

                        Pha tĩnh:

                         Hai chất thường được sử dụng phổ biến làm pha tĩnh là silic oxyd (silica) và

                  nhôm oxyd (alumina):

                         - Silica: nguyên liệu chất nhồi cho sắc ký pha thuận. Trên bề mặt có nhóm

                  silanol ở dạng tự do ( có ái lực hấp phụ mạnh nhất). Ngoài ra còn ở dạng liên kết

                  giữa các nhóm hoặc với phân tử nước. Tuy có ưu điểm là hấp phụ mạnh, dùng

                  được cho nhiều trường hợp, nhưng ổn định chỉ trong khoảng pH hẹp (từ 2 đến 8).

                  Để khắc phục nhược điểm này người ta tìm ra các chất khác.

                         - Alumina: có độ ổn định pH rộng hơn (2 đến 12). Sau khi xử lý kiềm có thể

                  dùng alumina cho tách các base hữu cơ (anilin, pyridin, và dẫn chất của chúng).






                                                                                                            297
   302   303   304   305   306   307   308   309   310   311   312