Page 34 - Giáo trình môn học y học cổ truyền
P. 34
PHÁP TÁC DỤNG CHỮA BỆNH
Dùng các thuốc làm cho ra mồ hôi. Chữa cảm mạo phong hàn,
phong nhiệt, phong thấp, đau dây thần kinh ngoại biên, dị ứng
nổi ban.
PHÁP Chú ý: không dùng pháp hãn khi bệnh đã vào lý, không dùng cho
HÃN bệnh nhân đang bị ỉa chảy, mất nước, không dùng cho bệnh nhân
tự ra mồ hôi (tự hãn). Quan sát bệnh nhân ra mồ hôi râm rấp là
đạt yêu cầu. Có thể mặc thêm áo ấm, đắp thêm chăn ấm để hỗ trợ
cho ra mồ hôi. Uống thuốc khi còn ấm/ nóng.
Dùng các vị thuốc gây nôn các chất ứ ra ngoài, chữa chứng ngộ
độc thức ăn, đồ uống…
PHÁP
Chú ý: chỉ dùng khi các chất còn ở vị. Theo dõi đặc điểm, tính
THỔ
chất của chất nôn, tinh thần, thể trạng và dấu hiệu sinh tồn của
người bệnh.
Dùng các vị thuốc đưa các chất ứ đọng trong cơ thể ra ngoài bằng
đường đại tiện. Có thể đưa nước ứ màng bụng, màng phổi ra
ngoài bằng đường tiểu tiện, chữa các chứng táo bón, cổ chướng,
PHÁP HẠ phù thũng.
Chú ý: không dùng cho chứng bệnh ở biểu và bán biểu, bán lý.
Không dùng cho người già, yếu, phụ nữ sau đẻ, thể trạng hư
chứng, phụ nữ có thai không dùng pháp hạ.
Dùng các vị thuốc để hoà hoãn cơ thể chứa các chứng bệnh ở bán
PHÁP biểu bán lý như: sốt rét, can tỳ bất hoà, can uất.
HOÀ Chú ý: không dùng pháp hoà chữa bệnh ở biểu hay ở lý. Theo dõi
biểu hiện và thay đổi của triệu chứng sốt trên người bệnh.
Dùng các vị thuốc làm ấm nóng cơ thể. Chữa chứng lạnh ở phần
lý như: tỳ vị hư hàn, ỉa chảy do lạnh đại trường, đại trường hư
PHÁP ÔN
hàn.
Chú ý: không dùng pháp ôn trong trường hợp truỵ mạch ngoại
34