Page 105 - Giáo trình môn học sức khỏe môi trường dịch tễ
P. 105

-    Điều trị: Triệt để, đủ liều, bù nước và điện giải cho bệnh nhân.

                  -    Quản lý giám sát:
                        +  Đăng ký, theo dõi ở trung tâm y tế dự phòng: Định kỳ xét nghiệm phân

                            (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) để đề phòng người khỏi mang mầm bệnh.

                        +  Làm tốt công tác khám, tuyển nhân viên làm việc cho các bếp ăn tập

                            thể, cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, cơ sở cung cấp

                            nước công cộng…

                  3.4.2. Đường truyền nhiễm:
                  -    Xử lý phân:

                        +  Sử dụng nhà xí hợp vệ sinh

                        +  Không dùng phân tươi để canh tác

                  -    Cung cấp  nước sạch

                  -    Diệt ruồi

                  -    Vệ sinh an toàn thực phẩm
                  -    Vệ sinh cá nhân, vệ sinh bàn tay

                  -    Thanh khiết môi trường, xử lý nước thải, rác thải đúng cách

                  3.4.3. Khối cảm nhiễm:

                  -    Giáo dục sức khỏe

                  -    Dùng vac-xin phòng bệnh đối với những bệnh đã có vac xin
                  -    Hóa dược dự phòng

                  4.     Dịch tễ học nhóm bệnh truyền nhiễm đường máu.

                  4.1. Tác nhân gây bệnh.

                  -    Vi khuẩn: Yersinia pestis (bệnh dịch hạch).

                  -    Rickettsia
                  -    Vi rút: Dengue, viêm não nhật bản, sốt vàng, viêm gan B, HIV…

                  -    Ký sinh trùng: Sốt rét, giun chỉ

                  -    Sức đề kháng: Các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa có sức

                       sống yếu ở ngoại cảnh, vì vậy các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm đường

                       máu bắt buộc phải lây truyền qua trung gian truyền bệnh  hoặc qua vật dụng
                       y  tế  (trừ  vi  khuẩn  dịch  hạch  có  thể  trực  tiếp  thâm  nhập  vào  cơ  thể  qua

                       đường hô hấp, niêm mạc, da).







                                                                                                         101
   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110