Page 60 - Giáo trình Răng hàm mặt
P. 60
- Phương pháp đường thẳng (Veau.1938).
- Phương pháp sử dụng vạt tứ giác (Le Mersurier 1949).
- Phương pháp sử dụng các vạt tam giác.
Một số phương pháp thường áp dụng:
Tennison (1952):
- Ưu điểm: Viền môi tự nhiên được bảo tồn, tạo ra sự đầy đặn của cung môi
đỏ. Bỏ ít tổ chức.
- Nhược điểm: Sẹo nằm trên gờ nhân trung, có xu hướng không cân xứng.
Millard:
- Ưu điểm: Mũi dễ tạo về đúng vị trí, thẩm mỹ. Sẹo thẳng theo gờ nhân
trung. Ít bỏ tổ chức.
- Nhược điểm: Không dễ tạo đủ chiều cao.
Onizuka( Kết hợp gữa Millard kinh điển và Tennison)
- Ưu điểm: khắc phục được các nhược điểm của 2 phương pháp trên, hiện
nay là phương pháp được ưu tiên lựa chọn.
Khe hở môi hai bên:
+ Phương pháp Barsky, Manchester…
+ Phương pháp Millard.
7.5. Phương pháp tạo hình khe hở vòm miệng:
- Phẫu thuật điều trị khe hở vòm bằng đóng kín khẩu cái cứng để xương hàm
phát triển tối đa và chức năng phát âm của trẻ như bình thường.
- Phẫu thuật vòm để tăng chiều dài vòm miệng mềm và đóng kín khoảng
trống khe hở vòm.
- Khe hở vòm miệng mềm cần phẫu thuật để đóng kín và/hoặc cải thiện
kiểm soát cơ.
- Phương pháp Langenback.
- Phương pháp Pusback.
- Phương pháp Veau( ít sử dụng).
- Phương pháp Limberg( ít sử dụng).
- Phương pháp Furlow: double – zplasty
- Phương pháp sử dụng vạt thành bên hầu (khe hở vòm - thiểu sản vòm hầu).
60