Page 77 - Giáo trình môn học chăm sóc sức phụ nữ, bà mẹ và gia đình
P. 77
1.2.2.4. Đánh giá
Đánh giá lại sau mỗi hoạt động chăm sóc để có chính sách điều chỉnh chăm sóc
2. Chăm sóc sơ sinh sau đẻ
2.1. Đặc điểm sinh lý trẻ sơ sinh sau đẻ
- Nhiệt độ:
Dễ thay đổi theo môi trường bên ngoài vì trung tâm điều hoà thân nhiệt chưa
hoàn chỉnh. Trẻ bị hạ nhiệt độ nguy cơ tử vong rất cao.
- Mạch:
Khoảng 140 lần/phút. Sau khoảng 2 tuần sẽ giảm xuống còn khoảng 100
lần/phút
Nhịp thở: khoảng 40 – 60 lần/phút, sau giảm dần.
- Nước tiểu:
Trẻ đi tiểu khoảng 8-10 lần/ ngày, mỗi lần khoảng 30ml. Nước tiểu màu vàng
nhạt, không có mùi. Về sau lượng nước tiểu tăng dần, số lần giảm dần.
- Phân:
Trong 1-2 ngày đầu trẻ thải phân su. Những ngày sau phân vàng mềm, không
thành khuôn, mùi hơi chua. Một ngày trẻ có thể thải phân 5- 7 lần .
- Giấc ngủ:
Trong tháng đầu trẻ thường ngủ rất nhiều, có khi đến 22 giờ một ngày vì hệ
thần kinh còn non yếu.
- Giác quan:
5 giác quan đều hoạt động mạnh, nhất là xúc giác và khứu giác. Trẻ giật mình
khi có tiếng động mạnh. Mắt chưa nhìn được vật gì cố định, có hiện tượng lác sinh lý.
- Thần kinh:
+ Các cử động có tính chất tự phát, tự nhiên, không theo ý muốn, không phối
hợp các cử động với nhau, thiếu phương hướng.
+ Trẻ có một số phản xạ tự nhiên như bú nuốt, quay mặt về phía vú mẹ để tìm
ăn, định hướng được mùi sữa.
- Vàng da sinh lý:
+ Thường xuất hiện vào ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 sau đẻ và hết vào khoảng
ngày thứ 7 đến ngày thứ 10.
76