Page 55 - Giáo trình môn học chăm sóc sức khỏe cộng đồng
P. 55
- Không tử vong: 0 Đ
- Tỷ lệ tử vong của cộng đồng bằng tỷ lệ tử vong của cùng bệnh đó và cùng
thời điểm (trong phạm vi cả nước): 1 Đ
- Tỷ lệ tử vong của cộng gấp đôi tỷ lệ tử vong của cùng bệnh đó và cùng
thời điểm (trong phạm vi cả nước): 2 Đ
- Tỷ lệ tử vong của cộng gấp 3 lần tỷ lệ tử vong của cùng bệnh đó và cùng
thời điểm (trong phạm vi cả nước): 3 Đ
- Số người tử vong trong cộng đồng: Dùng chỉ số này để so sánh giữa các
VĐSK trong cộng đồng để đánh giá tiêu chuẩn 2.
Đối với những cộng đồng nhỏ như xã, phường, chẩm điểm dựa trên số
người tử vong, cụ thể như sau:
+ Không có ai tử vong : 0 điểm
+ TV từ 1- 5 người : 2 điểm
+ TV từ 6 người trở lên : 3 điểm
- Mức thiệt hại về kinh tế: Qui ra tiền.
* Cơ sở chấm điểm cho tiêu chuẩn 3 (Ảnh hưởng đến nhóm người có khó
khăn/thiệt thòi)
Trước hết phải có tiêu chí để xác định số người nghèo, người có khó khăn
tại cộng đồng. Nếu VĐSK đang xét (đang chấm điểm ) có liên quan nhiều tới số
người có khó khăn, người nghèo tại cộng đồng thì cho điểm cao và ngược lại.
- Tỷ lệ người nghèo mắc/liên quan tới VĐSK chiếm < 30% : 0 điểm
- Tỷ lệ người nghèo mắc/liên quan tới VĐSK chiếm 30%-< 50% : 1 điểm
- Tỷ lệ người nghèo mắc/liên quan tới VĐSK chiếm 50% - 60% : 2 điểm
- Tỷ lệ người nghèo mắc/liên quan tới VĐSK chiếm > 60% : 3 điểm
* Cơ sở chấm điểm cho tiêu chuẩn 4 (Đã có kỹ thuật, phương tiện giải quyết)
- Không có hay có ít, chỉ đủ giải quyết khoảng < 20% VĐSK : 0 điểm
- Có ít, chỉ đủ giải quyết khoảng 20% - <40% VĐSK : 1 điểm
- Có ít, chỉ đủ giải quyết khoảng 40% - < 60% VĐSK : 2 điểm
55