Page 55 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 55

+ Sinh thiết thận: Xét nghiệm khẳng định viêm cầu thận mạn tiềm tàng (chưa có

                  triệu chứng lâm sàng) và để chẩn đoán loại tổn thương mô bệnh học.

                  5.2. Vấn đề chăm sóc/ Chẩn đoán điều dưỡng

                  - Phù liên quan đến mức lọc cầu thận suy giảm.

                  - Ảnh hưởng về dinh dưỡng liên quan đến chế độ ăn không đáp ứng đủ nhu cầu

                  cho cơ thể.

                  - Người bệnh mệt mỏi lo lắng liên quan đến các giai đoạn tiến triển của bệnh.

                  - Nguy cơ bị các biến chứng.

                  - Người bệnh thiếu hiểu biết về bệnh.

                  5.3. Lập kế hoạch chăm sóc

                  5.3.1. Giảm phù

                  - Đảm bảo nhu cầu đạm cho cơ thể để nâng được protein máu và albumin máu

                  nghĩa là nâng được áp lực keo của máu (nếu là viêm cầu thận có hội chứng thận

                  hư).

                  - Thực hiện y lệnh thuốc lợi tiểu.

                  * Chế độ ăn giảm muối: Dựa vào mức độ phù của người bệnh để điều chỉnh


                  chế độ ăn nhạt.
                   Khi chưa có suy thận:


                  -  Đủ năng lượng: 30- 35 Kcal/ ngày. Trong đó glucid bao gồm cơm, mì, khoai
                  củ các loại, bánh kẹo, đường mật.


                  - Đủ đạm: 1g/kg thể trọng. ngày.
                  - Ít béo.


                  - Ít muối: khoảng 1,2,3g muối và mì chính.

                  - Ít nước: lượng nước đưa vào không được quá lượng nước tiểu 24 giờ+ 500ml/

                  ngày

                  - Hoa quả vừa phải

                  - Hạn chế nước đưa vào

                  * Giảm phù cần tạo cân bằng âm về nước: Vào ít hơn ra

                  - Lượng nước thải ra sẽ tính tổng hợp qua 3 thành phần sau:






                                                                                                         54
   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60