Page 189 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 189

- Theo kích thước hồng cầu: Thiếu máu hồng cầu to, nhỏ, trung bình.

                  - Theo tính chất thiếu máu: Thiếu máu nhược sắc, đẳng sắc, ưu sắc)...

                  4. Triệu chứng

                  4.1. Thiếu máu mạn tính.

                  4.1.1. Triệu chứng lâm sàng

                  Cơ năng

                  - Ù tai, hoa mắt, chóng mặt thường xuyên hay khi thay đổi tư thế hoặc khi gắng

                  sức. Có thể ngất nhất là khi thiếu máu nhiều.

                  - Nhức đầu, giảm trí nhớ, mất ngủ hoặc ngủ gà, thay đổi tính tình (hay cáu gắt),

                  tê tay chân, giảm sút sức lao động trí óc và chân tay.

                  - Hồi hộp đánh trống ngực, khó thở, có thể đau vùng trước tim do thiếu máu cơ

                  tim.

                  - Rối loạn tiêu hoá: Chán ăn, đầy bụng, đau bụng, ỉa lỏng, táo bón, sống phân...

                  Thực thể

                  - Da xanh, niêm mạc nhợt nhạt; có thể kèm theo vàng da, niêm mạc nếu thiếu

                  máu huyết tán; có thể kèm theo xạm da, niêm mạc, nếu thiếu máu do rối loạn


                  chuyển  hoá  sắt.  Chú  ý  khám  da  ở  vị  trí  da  mỏng,  trắng  như  mặt,  lòng  bàn
                  tay...khám niêm mạc mắt, môi, lưỡi, vòm miệng...màu sắc của niêm mạc phản


                  ánh trung thành hơn màu sắc của da.
                  - Lưỡi: Màu nhợt, có thể nhợt vàng trong huyết tán, bự bẩn trong thiếu máu do


                  nhiễm khuẩn, lưỡi đỏ lừ và dày lên trong thiếu máu Biermer.
                  - Tóc rụng, móng tay giòn dễ gẫy, chân móng bẹt hoặc lõm, màu đục, có khía,


                  bở, dễ gãy, đặc biệt hay gặp trong thiếu máu thiếu sắt mạn tính.

                  - Mạch nhanh, tim có tiếng thổi tâm thu chức năng. Thiếu máu lâu có thể dẫn

                  đến suy tim.

                  - Có thể kèm theo các dấu hiệu của nguyên nhân dẫn đến thiếu máu

                  4.1.2. Triệu chứng cận lâm sàng:

                  - Xét nghiệm: Nhằm 3 mục đích:

                  +  Đánh  giá  mức  độ  mất  máu:  Công  thức  máu:  nồng  độ  huyết  sắc  tố,

                  hematorcit...



                                                                                                        188
   184   185   186   187   188   189   190   191   192   193   194