Page 100 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 100
3.2.1.1. Nhận định toàn trạng
- Nhận định tình trạng tri giác người bệnh: Người bệnh tỉnh táo hoàn toàn
không? Có kích thích, vật vã hay lơ mơ không?
- Nhận định tình trạng hô hấp của người bệnh
- Nhận định tình trạng tuần hoàn của người bệnh?
- Nhận định dấu hiệu sinh tồn của người bệnh?
3.2.1.2. Cơ năng và thực thể
- Người bệnh có nôn sau phẫu thuật không?
- Nhận định tình trạng vết phẫu thuật: (đối với phẫu thuật mở bóc u).
+ Vết phẫu thuật của bệnh nhân ở vị trí nào? Độ dài của đường phẫu thuật
(cm)?
+ Bệnh nhân còn đau vết phẫu thuật không?
+ Vết phẫu thuật có chảy máu không? Băng vết phẫu thuật có thấm dịch
không?
+ Vết phẫu thuật có sưng, nề, tấy đỏ không?
- Nhận định tình trạng tiểu tiện:
+ Người bệnh tiểu tiện chủ động hay đặt sonde tiểu?
+ Nhận định số lượng nước tiểu, màu sắc nước tiểu?
+ Người bệnh có chảy rửa bàng quang không? Nếu có nhận định số lượng
dịch chảy rửa 24h? màu sắc dịch chảy rửa?
+ Nếu đã rút sonde niệu đạo – bàng quang: nhận định tiểu tiện của người
bệnh có tốt không? Người bệnh có tự tiểu tiện được không ? khó hay dễ ? có tự
kìm tiểu được không hay nước tiểu chảy ra tự nhiên?
- Nhận định tình trạng các ống dẫn lưu
+ Nhận định tình trạng dẫn lưu vết phẫu thuật: (Trong phẫu thuật mở bóc
u). Dịch qua ống dẫn lưu có máu không? Có nước tiểu không? Ghi nhận số
lượng, màu sắc, tính chất của dịch chảy qua ống dẫn lưu? Nhận định tình trạng
chân ống dẫn lưu (có chảy máu? Có sưng nề, tấy đỏ không?)
- Người bệnh có đau dương vật sau phẫu thuật không? Bìu, tinh hoàn có
đau không? (đối với người bệnh phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo)
99