Page 123 - Giáo trình môn học thực hành vi sinh
P. 123
- Kết quả: nếu ống 1 và 3 huyết tương đông lại và ống 2 không đông là thử
nghiệm dương tính. Sau 6 giờ thử nghiệm âm tính thì để tiếp qua đêm, đọc kết quả
cuối cùng sau 24 giờ.
3.8. Các trực khuẩn đƣờng ruột
Klebssiella:
Trên thạch máu khuẩn lạc lồi nhầy.
Tính chất SVHH:
L(+), G(+), Hơi (+), H S (-), Ure (+), indol (-), di động (-).
2
Các vi khuẩn khác xem thêm phần xét nghiệm phân.
3.9. Corynebacterium diphtheriae
Trên thạch máu khuẩn lạc C. dephtheriae lồi, đục , không tan máu, trên thạch có
kali tehirit khuẩn lạc đen. Trên môi trường trứng, nhuộm xanh methylene kiềm hạơc
Albert, ngoài thấy hình thể điển hình như trong nhuộm Gram còn thấy các hạt nhiễm
sắc ở một hoặc hai đầu hoặc cả ở thân vi khuẩn lớn lên theo thời gian, đó là đặc điểm
quan trọng để chẩn đoán sơ bộ và để phân biệt với giả bạch cầu.
Tính chất sinh vật hóa học:
Urease Glucose Lactose
C. dephtheriae - + -
C. hoffmanni (giả BH) + - -
Xác định ngoại độc tố:
Phản ứng Elex hoặc trung hòa trong da thỏ (+). Hiện nay thường dùng phản ứng 2.
4. Chẩn đoán xác định
Ngoài các vi khuẩn mà vai trò gây bệnh của chúng đã được xác định rõ như C.
dephtheriae, M. tuberculosis, B. pertussis, các vi khuẩn khác khi đã phân lập và định
loại được phải cân nhắc chúng có phải thực sự là thủ phạm gây bệnh hay chỉ là vi
khuẩn ký sinh ở đường hô hấp.
5. Môi trƣờng
5.1. Môi trƣờng vận chuyển Amies
Công thức:
- Bột than 100 gr
- Natri clorua 3,0
123