Page 120 - Giáo trình môn học thực hành vi sinh
P. 120

4                            > 25                          10 - 25

                             3                            > 25                           > 25

                             2                           10 - 25                         > 25

                             1                            < 10                           > 25


                     Chỉ tiến hành nuôi cấy các nhóm 4-6. Bảng này chủ yếu áp dụng cho đờm khạc

               nhổ.

               2.1.2. Vi khuẩn

                     Chú ý tìm những vi khuẩn có hình thể điển hình như phế cầu, não mô cầu, tụ

               cầu… và những vi khuẩn chiếm ưu thế trên vi trường nhất là những vi khuẩn nằm
               trong tế bào. Trường hợp viêm họng Vincent, xét nghiệm trực tiếp là phương pháp

               chẩn đoán duy nhất.

               2.2. Môi trƣờng nuôi cấy, cách ủ

                     Cấy bệnh phẩm vào hai môi trường: thạch máu và thạch chocolate. Nếu có chỉ

               định tìm các tác nhân nhất định có thẻ dùng môi trường có chất ức chế phù hợp.
                     Nếu có điều kiện thì rửa bệnh phẩm bằng nước muối sinh lý vô khuẩn, chỉ giữ lại

               phần đờm, thuần nhất bằng Sputazol rồi pha loãng để cấy đếm.

                     Đa số các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp mọc tốt hơn trong khí trường CO , vì
                                                                                                     2
                                                         o
               vậy  các  môi  trường  đã  cấy  để  ở  35-36 C/5-10%  CO   trong  24-48  giờ  (B.pertussin  7
                                                                        2
               ngày).
               3. Phân lập, xác định vi khuẩn

               3.1. Đánh giá mật độ vi khuẩn (Bán định lƣợng Semiquantitation)

                     Đếm các khuẩn lạc giống nhau và đánh giá như sau:

                     Số khuẩn lạc/đĩa                                Xếp loại
                           1 - 24                                    Rất ít (V+)

                           25 - 100                                  ít (+)

                           Nhiều nhưng riêng rẽ                      Trung bình (+++)

                           Dày đặc (confluen), ít nhất là            Nhiều (+++)

                           ở vùng nguyên thủy.
               3.2. Nhận xét tính chất khuẩn lạc






                                                             120
   115   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125