Page 119 - Giáo trình môn học thực hành vi sinh
P. 119

Bệnh phẩm này luôn luôn bị bội nhiễm bởi các vi khuẩn ở khoang miệng và

               đường hô hấp trên, nhưng cách lấy đơn giản, phổ cập được kết hợp giữa hình ảnh tế

               bào trong đờm với pha loãng đờm cấy đếm vi khuẩn có giá trị chẩn đoán cao.

               1.1.3. Dịch hút khí - phế quản
                     - Qua ống soi phế quản hoặc

                     - Qua ống soi nội khí hoặc

                     - Chọc qua màng nhẫn - giáp

                     Các kỹ thuật này chỉ áp dụng ở những cơ sở chuyên khoa.

               1.1.4. Chọc hút phổi
                     Dưới hướng dẫn của Xquang, dùng kim dài chọc qua thành ngực vào ổ viêm.

               Bệnh phẩm thu được rất tốt cho nuôi cấy tìm vi khuẩn nhưng kỹ thuật phức tạp, chỉ

               được chỉ định trong một số trường hợp thật cần thiết.

               1.1.5. Cấy máu

                     Kỹ  thuật  cấy  máu  theo  thường  qui  thông  thường.  Phải  cấy  máu  trong  những
               ngày đầu của bệnh. Kết quả dương tính có giá trị chẩn đoán cao.

               1.2. Vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm

                     Điều kiện lý tưởng là bệnh phẩm phải được xử lý ngay sau khi cấy. Nếu phải vận

               chuyển  bệnh  phẩm  đi  xa  thì  dùng  môi  trường  vận  chuyển  của  Amies,  trong  môi

               trường này 81% S. pneumoniae và 98% H. influenzae còn sống sau từ 1-57 giờ.
               2. Nuôi cấy

               2.1. Xét nghiệm trực tiếp

                     Nhuộm 2 tiêu bản: Đơn và Gram.
                     Xét  nghiệm  trực  tiếp  định  hướng  cho  nuôi  cấy  và  là  cơ  sở  cho  kết  luận  căn

               nguyên sau nuôi cấy.

               2.1.1. Tế bào

                     Tìm trên tiêu bản nhuộm đơn, chú ý hai loại tế bào (bạch cầu đa nhân và biểu

               mô), phân chia thành các nhóm như sau:
                     Số tế bào trên một vi trường (độ phóng đại 100)

                          Nhóm                          Bạch cầu                   Tế bào biểu mô

                             6                            < 25                           < 25

                             5                            > 25                           < 10



                                                             119
   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123   124