Page 25 - Thực hành Hóa phân tích
P. 25
BÀI 7: ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP OXY HÓA - KHỬ
Số tiết: 02
Mục tiêu học tập
1.Trình bày được nguyên tắc định lượng bằng phương pháp Kali
permanganat và phương pháp Iod.
2. Chuẩn bị được đúng và đủ dụng cụ, hóa chất để tiến hành định lượng
theo phương pháp Kali permanganat.
3. Tiến hành định lượng được dung dịch KMnO 4 ; H 2O 2 đúng kỹ thuật.
4. Rèn luyện tác phong cẩn thận, chính xác, trung thực trong thực hành
hóa phân tích.
5. Có trách nhiệm và trung thực trong phân tích mẫu thử.
1. Nguyên tắc
Dựa vào khả năng oxy hoá mạnh của KMnO 4 trong môi trường acid sulfuric
theo phản ứng sau để xác định một số chất có tính khử:
-
+
2+
MnO 4 + 8H + 5e Mn + 4H 2O
(Tím) (Không màu)
Điểm tương đương sẽ được phát hiện khi dư một giọt dung dịch KMnO 4 làm
dung dịch có màu tím hoặc khi hết dung dịch KMnO 4 tức khi dung dịch mất màu.
2. Chuẩn bị
2.1. Dụng cụ
- Bình định mức: 01 - Cốc chân: 01 - Ống hút chính xác: 01
- Cốc: 01 - Ống hút thường: 01 - Cân: 01
- Bình nón: 02 - Buret: 01 - Đũa thuỷ tinh: 01
- Nhiệt kế: 01 - Đèn cồn 01 - Phếu TT 01
2.2. Hoá chất
- KMnO 40,5N: 1 lọ - H 2SO 4 10%: 1 lọ - Nước cất 1 lọ
- H 2C 2O 4 0,1N: 1 lọ - H 2O 2: 1 lọ
3. Tiến hành
3.1. Pha 100ml dung dịch KMnO4 0,1N từ KMnO4 0,5N
Các bước Tiến hành
1 Tính thể tích KMnO 4 0,5N cần lấy
2 Hút chính xác X ml KMnO 4 0,5N cho vào bình định mức 100ml
3 Thêm nước cất vừa đủ đến vạch, lắc đều.
4 Hút chính xác 5ml dung dịch H 2C 2O 4 0,1N vào bình nón
5 Thêm 3ml H 2SO 4 10% vào bình nón, lắc đều
6 Đun nóng bình nón trên đèn cồn tới khi dung dịch có nhiệt độ
0
0
70 -80 C
7 Rót từ từ dung dịch KMnO 4 vừa pha vào buret, điều chỉnh tới
vạch số 0. Đóng khoá buret
8 Nhỏ từ từ dung dịch KMnO 4 vừa pha vào bình nón cho tới khi
dung dịch chuyển màu hồng nhạt
9 Đóng khoá buret lại - ghi thể tích KMnO 4 đã dùng
10 Tính nồng độ C N và K hc của dung dịch kali permanganat vừa pha
25