Page 22 - Thực hành Hóa phân tích
P. 22
2 Thêm 10ml nước cất vào bình nón- lắc đều
3 Thêm 1ml dung dịch NaOH 2N vào bình nón
4 Thêm một ít chỉ thị murexid, lắc đều cho chỉ thị tan. Lúc này dung
dịch có màu đỏ.
5 Rót từ từ dung dịch EDTA vào buret, điều chỉnh tới vạch số 0-
Đóng khoá buret
6 Nhỏ từ từ dung dịch EDTA vào bình nón cho tới khi dung dịch
chuyển màu tím hoa cà
7 Đóng khoá buret lại – ghi V EDTA đã dùng
8 Làm lặp lại quá trình chuẩn độ 3 lần để lấy giá trị V trung bình của
EDTA
9 Tính nồng độ của Ca theo thể tích EDTA
2+
10 Rửa sạch dụng cụ, để đúng nơi qui định
3.2. Xác định độ cứng toàn phần của nước máy
Các bước Tiến hành
1 Đong chính xác 100 ml nước máy vào bình nón
2 Thêm 10ml dung dịch đệm amoni vào bình nón- lắc đều
3 Thêm 5ml dung dịch KCN 5% vào bình nón
4 Thêm một ít chỉ thị ETOO, lắc đều cho chỉ thị tan. Lúc này dung
dịch có màu đỏ nho
5 Rót từ từ dung dịch EDTA vào buret, điều chỉnh tới vạch số 0-
Đóng khoá buret
6 Nhỏ từ từ dung dịch EDTA vào bình nón cho tới khi dung dịch
chuyển màu xanh
7 Đóng khoá buret lại - ghi thể tích V EDTA đã dùng
8 Làm lặp lại để lấy giá trị V trung bình của EDTA
9 Tính độ cứng của nước máy theo thể tích EDTA
10 Rửa sạch dụng cụ, để đúng nơi qui định
4.Báo cáo
Phát mẫu dung dịch Ca 2+ với các nồng độ khác nhau.
Mẫu số V ml dung dịch EDTA 0,1N Nồng độ dung dịch CN, C%
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Kết luận VTB=
5.Các lưu ý trong thực tập
- Môi trường trong định lượng bằng phương pháp complexon
- Độ cứng toàn phần của nước máy là số mili đương lượng calci và
maginesi có trong 1 lít nước cứng (mE/l).
6. Chỉ tiêu đánh giá
2+
Xác định đúng nồng độ dung dịch mẫu Ca
22