Page 41 - Giáo trình Huyết học
P. 41
#
Sơ sinh 18,1 5,5 31
6 tháng 11,9 7,3 61
2 tuổi 10,6 6,3 59
12 tuổi 8,0 3,0 38
Trƣởng thành 7,4 2,5 35
Các giai đoạn biệt hóa của dòng lymphô bào gồm: các nguyên bào
lymphô (lymphoblast) đến tiền lymphô (prolymphocyte) và lymphô trƣởng
thành (lymphocyte). Đặc điểm hình thái của các tế bào này quan sát đƣợc trên
tiêu bản nhuộm thông thƣờng.
- Nguyên bào lymphô: kích thƣớc 15-20 m, tỷ lệ nhân/nguyên sinh chất là 4.1.
Nhân tròn hoặc bầu dục, có thể có 1 đến 2 hạt nhân. Chất nhân mịn. Bào
tƣơng hẹp, ƣa bazơ và không có hạt.
- Tiền lymphô: kích thƣớc khá lớn, khoảng 15-18 m, tỷ lệ nhân/nguyên sinh
chất khoảng 4/1 đến 3/1. Nhân thƣờng hình bầu dục, đôi khi có hạt nhân, chất
nhân còn khá mịn. Bào tƣơng hẹp, ƣa bazơ nhẹ, và có vài hạt ƣa azur.
- Lymphô trƣởng thành: có kích thƣớc thay đổi từ lớn (khoảng 17-20 m) ở
những tế bào ít trƣởng thành đến nhỏ (6-9 m) ở những tế bào trƣởng thành
hơn. Tỷ lệ nhân/nguyên sinh chất từ 3/1 đến 2/1. Nhân tròn hoặc bầu dục,
không có hạt nhân. Bào tƣơng màu xanh nhạt và mỏng, đôi khi có vài hạt ƣa
azur. Các lymphô bị kích thích (hoạt hóa) có kích thƣớc khá lớn, bào tƣơng
rộng, màu xanh đậm, và đôi khi có hạt nhân. Ngoài ra, các lymphô trƣởng
thành còn có những biến thể hình thái rất đa dạng nên có thể gây nhầm lẫn
với các loại tế bào khác với các đặc điểm:
Kích thƣớc lớn, nhân lớn, có hạt nhân
Nhân chia thùy hoặc kéo dài (dạng monoxit).
Bào tƣơng rộng, ƣa bazơ, có hốc bào tƣơng, có hạt.
41