Page 33 - Giáo trình Huyết học
P. 33
Một số đặc điểm của các tuổi biệt hóa dòng bạch cầu hạt trung tính
Nguyên Tiền tủy Tủy bào Hậu tủy Bạch cầu Bạch cầu
tủy bào bào bào đũa đoạn
Kích thƣớc 10-18 14-20 12-18 10-18 10-16 10-16
Nhân/NSC 4/1 3/1 2/1-1/1 1/1 1/1 1/1
Hình dạng Tròn, Tròn, Bầu dục Thắt nhẹ Kéo dài, Chia
nhân bầu dục bầu dục cong thùy
Hạt nhân 1-5 1-5 Không Không Không
Chất nhân Mịn Mịn Thô nhẹ Thô Rất thô Cô đặc
Thể bào Thể Không Không Không Không Không
tƣơng Auer
Hạt Không Nhiều Hạt mịn, Hạt mịn, Hạt mịn, Hạt mịn,
hạt đặc hiệu đặc hiệu đặc hiệu đặc hiệu
không
đặc hiệu
Màu Xanh Xanh Hồng Hồng Hồng Hồng
nhạt nhạt
4. Chức năng của bạch cầu hạt
Chức năng bình thƣờng chủ yếu của bạch cầu hạt trung tính và monocyte
là thực bào. Chức năng này có thể chia làm ba giai đoạn:
Hóa ứng động: là quá trình các bạch cầu bị thu hút đến vi khuẩn hoặc vị trí
tổn thƣơng do vai trò của các yếu tố hóa ứng động đƣợc giải phóng từ mô tổn
thƣơng, hoặc bởi các thành phần bổ thể hoặc bởi sự tƣơng tác giữa các phân tử
trên màng tế bào.
Thực bào: là quá trình “ăn” các vật lạ nhƣ vi khuẩn, nấm hay các tế bào
của chính cơ thể bị chết hoặc bị tổn thƣơng. Quá trình thực bào đƣợc hỗ trợ do
các vật lạ bị “đánh dấu” bởi các kháng thể hoặc thành phần bổ thể.
Diệt và tiêu hóa: qua con đƣờng phụ thuộc oxy và không phụ thuộc oxy.
Các enzym có trong bạch cầu sẽ tác động lên chuyển hóa của vi khuẩn hoặc vật
lạ để tiêu diệt chúng.
5. Các chỉ số bình thƣờng của dòng bạch cầu hạt
33