Page 85 - Hóa phân tích
P. 85
- Murexid (dạng H 4Ind, là muối của acid purpuric C 8H 8O 6N 6.2H 2O). Murexid có
2+
2+
2+
2+
thể tạo thành phức chất với các cation Ca ; Co ; Ni ; Cu …
Thường người ta không pha dung dịch murexit và ET-OO vì dung dịch trong nước
của chúng không bền, mà thường dùng hỗn hợp bột:
+ Chỉ thị murexid: 1 phần murexit và 500 phần NaCl tán nhỏ. Mỗi lần
dùng khoảng 0,3g hỗn hợp.
+ Chỉ thị đen eriocrom T: 1 phần đen eriocrom T và 200 phần NaCl tán
nhỏ. Mỗi lần dùng 0,4g hỗn hợp.
3. Một số ví dụ xác định ion kim loại
2+
2+
2+
3.1 Định lượng Mg (hoặc Zn , Pb …) với chỉ thị ET-OO
- Ở pH = 10, khi cho chỉ thị vào bình chứa ion Mg có phản ứng:
2+
-
2+
[H 2Ind] + Mg + 2OH [MgInd] + 2H 2O
Xanh Đỏ
- Khi thêm complexon III vào:
2-
2-
[MgInd] + H 2Y MgY + H 2Ind
Đỏ không màu Xanh
2+
3.2 Định lượng Ca với chỉ thị murexid
2+
- Ở pH ≥13, khi cho chỉ thị vào bình chứa ion Mg có phản ứng:
2+
[H 2Ind] + Ca + 2OH [CaInd] + 2H 2O
2-
-
2-
Tím Đỏ
- Khi thêm complexon III vào:
2-
2-
2-
2-
[CaInd] + H 2Y CaY + [H 2Ind]
Đỏ không màu Tím
3.3 Xác định độ cứng toàn phần của nước bằng phương pháp complexon
- Độ cứng toàn phần của nước theo tiêu chuẩn “GOST” của Nga là số mili
2+
2+
đương lượng gam của Ca và Mg trong một lít nước.
- Trước hết người ta tiến hành phép chuẩn độ bằng complexon III với chỉ thị
2+
2+
ET-OO ở pH = 10 để xác định tổng Ca và Mg . Sau đó lập công thức tính lượng
hai ion calci và magnesi trong một lít nước để quy ra độ cứng.
80