Page 83 - Hóa phân tích
P. 83
1.2 Phương pháp complexon:
Phương pháp complexon dựa trên phản ứng tạo phức của các ion kim loại với
nhóm thuốc thử hữu cơ có tên chung là complexon.
Các complexon là các acid amin polycarboxylic và các dẫn chất của chúng.
Những complexon hay dùng nhất:
- Complexon I (chelaton I, Trilon A) đó là acid nitril triacetic (NTA):
CH COOH
2
N CH COOH
2
CH COOH Viết tắt là H 3Y
2
- Complexon II (chelaton II, Trilon BS) là acid ethylen diamin tetra acetic
(EDTA):
HOOCCH 2 CH COOH
2
N-CH -CH -N
2
2
HOOCCH 2 CH COOH Viết tắt là H 4Y
2
- Complexon III (chelaton, Trilon B) là muối dinatri của EDTA:
HOOCCH 2 CH COONa
2
N-CH -CH -N
2
2
NaOOCCH 2 CH COOH Viết tắt là Na 2H 2Y
2
Trong số các complexon, complexon III là chất được sử dụng phổ biến nhất.
Mặt khác các phản ứng tạo phức của các complexon với các ion kim loại xảy ra
tương tự nhau nên ở đây chúng ta chỉ xét phương pháp complexon dùng
complexon III (muối của ETDA).
Các phức tạo thành của các complexon với các ion kim loại gọi là
complexonat.
Ví dụ: Calci complexonat có cấu trúc như sau:
H C-COO OOC-CH 2
2
N Ca N
- OOCCH 2 CH - CH 2 CH COO -
2
2
78