Page 61 - Giáo trình môn học Y học hạt nhân xạ trị
P. 61
dE
L =
dl
Trong đó dE - tổn hao năng lượng trung bình của hạt mang điện trên quãng
đường dl. Năng lượng của hạt được tiêu tốn cho quá trình ion hóa và kích thước
các nguyên tử của vật chất, phần khác tiêu tốn cho bức xạ hãm. Các điện tử bức
xạ trong quá trình ion hóa có thể có đủ năng lượng để gây ra quá trình ion hóa
tiếp theo, kết quả là trên đường đi của hạt mang điện xuất hiện các vết của ion
hóa tầng. Các điện tử thứ cấp có thể gây ra hiện tượng ion hóa tiếp theo được gọi
là các điện tử .
Hệ số truyền năng lượng tuyến tính phụ thuộc vào động năng của hạt sơ cấp
và quãng tuyến tính cuả hạt trong vật chất.
- Liều hấp thụ:
Liều hấp thụ D của một chất có khối lượng dm được xác định bẳng tỷ số
của số năng lượng dE được chất hấp thụ với khối lượng của chất đó:
dE dE
D =
dm
dV
trong đó - mật độ vật chất, dV - đơn vị thể tích
-1
Đơn vị của liều hấp thụ là Gray: 1Gy = 1J Kg
4
Đơn vị ngoài hệ SI là rad và: 1Gy = 100 rad = 10 erg/g
- Suất liều hấp thụ:
dD
D =
'
dt
Suất liều hấp thụ D' được xác định bằng liều hấp thụ trong một đơn vị thời
gian.
-1
Đơn vị của suất liều là Gy s
-1
1Gy.s = 1J.s .kg =1wkg
-1
-1
-1
Ví dụ:
Tính liều hấp thụ ở bề mặt da ngón tay bị chiếu do cầm nguồn điểm có
hoạt độ 370 MBq trong 10 phút. Khoảng cách giữa nguồn và ngón tay là 10 cm.
2
Năng lượng hãm khối trung bình của da đối với tia là 1.9 MeV/g/cm , 1 eV =
1.6x10 -19 J.
Trả lời:
2
Thông lượng hạt tổng cộng đi qua 1cm trong 10 phút, cách nguồn 10 cm là:
370x 10 6 [sec − 1 ]
= x 10x 60 [sec]= . 1 77x 10 8 [cm − 2 / 10 min]
4 x 10 2 [cm 2 ]
Vì liều hấp thụ là năng lợng trung bình hấp thụ trong một đơn vị khối lợng
của vật chất ( tế bào ) nên ta có:
d
-2
2
6
-19
-5
D = = 1.9 x 10 [eV/g/cm ] x [cm ] x 1.6 x 10 J/eV = 3.58 x 10
dm
[J/g]
= 3.58 x 10 [J/kg] = 0.054 Gy
-2
- Liều chiếu:
Liều chiếu P được xác định bằng số đơn vị điện tích dQ sinh ra trong đơn vị
khối lượng dm, ở điều kiện chuẩn khi bị chiếu xạ.
61
dQ dQ
P = =
dm
dV