Page 97 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 97
- Trường nhìn: 25 – 35 cm.
- Tái tạo: tối đa 1,25 – 2,5 mm tùy theo máy và số bộ cảm biến
(detector), tái tạo mỏng hơn nếu có dựng ảnh 3D, MPR...
- Độ lọc (filtre) tái tạo: chuẩn.
- Đặt cửa sổ: mức (WL): 30 – 80 HU; rộng (WW): 200 – 400 HU.
- Thăm khám trên 3 mặt phẳng: chụp các lớp 2.5 – 5mm kế tiếp nhau.
7.5. Thuốc cản quang
- Tiêm tĩnh mạch thuốc cản quang tan trong nước nồng độ 350 mgI/ml
- Liều thuốc cản quang: 2ml/kg, tốc độ tiêm: 3 - 5 ml/giây.
- Tiến hành cắt lớp chụp:
+ Các lớp trước tiêm, từ vòm hoành đến khớp mu.
+ Các lớp sau tiêm: chụp hai thì, thì động mạch sau khi bắt đầu tiêm 30-
35 giây, thì tĩnh mạch cửa sau 70 – 80 giây, từ vòm hoành đến khớp mu.
7.6. Yêu cầu thăm khám
- Gan, các tĩnh mạch gan, cuống gan, hệ cửa, vùng thân tạng,
- Thân tạng, động mạch gan, động mạch mạc treo tràng trên.
- Động mạch chủ và tĩnh mạch chủ ở đoạn sau gan.
- Thận và thượng thận, vùng sau phúc mạc.
8. KỸ THUẬT CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TIỂU TRÀNG
(Enteroscanner)
8.1. Chỉ định
- Phát hiện bệnh lý ruột non: u ruột, viêm ruột...
- Phát hiện và đánh giá các tổn thương nguyên phát và thứ phát ở ruột
non đặc biệt tổn thương thứ phát tăng sinh mạch
8.2. Chuẩn bị người bệnh
- Nhịn ăn trước 4 giờ để sạch thức ăn ở ống tiêu hoá đoạn trên và chuẩn
bị điều kiện nếu cần tiêm thuốc cản quang.
- Tháo bỏ các vật dụng có tính cản quang ở vùng chụp để tránh nhiễu
97