Page 93 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 93

- Điện áp: 120 kV (100 kV với bệnh nhân gầy)

                          - Điện tích: 100 – 300 mAs (tùy theo cân nặng của bệnh nhân).

                          - Trường nhìn: 25 – 35 cm

                          -  Tái  tạo:  tối  đa  1,25  –  2,5  mm  tùy  theo  máy  và  số  bộ  cảm  biến
                     (detector), tái tạo mỏng hơn  nếu có dựng ảnh 3D, MPR...

                          - Độ lọc (filtre) tái tạo: chuẩn.

                          - Đặt cửa sổ: mức (WL): 30 – 80 HU; rộng (WW): 200 – 400 HU
                          - Thăm khám trên 3 mặt phẳng: chụp các lớp 2.5 – 5mm kế tiếp nhau.

                     6.5.  Thuốc cản quang

                          - Tiêm tĩnh mạch thuốc cản quang tan trong nước nồng độ 350 mgI/ml.

                          - Liều thuốc cản quang: 2ml/kg, tốc độ tiêm: 3,5 - 5 ml/s.
                          -   Tiến hành cắt lớp:

                          + Cắt lớp thì trước tiêm thuốc cản quang.

                          + Cắt lớp sau tiêm thuốc cản quang:

                        ◦ Thì tụy: cắt lớp 45 – 50 giây sau thời điểm bắt đầu tiêm, từ nguyên ủy
                        của thân tạng đến phần dưới của đoạn 3 tá tràng.

                        ◦ Thì tĩnh mạch: cắt lớp ở giây thứ 70 - 80 sau tiêm, từ vòm hoành đến
                        khớp mu.

                        ◦ Có thể bổ sung các lớp cắt thì muộn 2 phút, 5 phút và 10 phút sau tiêm

                        nếu nghi ngờ tổn thương có chứa tổ chức xơ.
                     6.6.  Yêu cầu thăm khám

                          - Đánh giá được tụy, gan và các mạch máu của gan, cuống gan, vùng

                     thân tạng và mạch mạc treo, lách và mạch máu lách.
                          - Đánh giá được khung tá tràng và đường mật.



                     6.7. Một số mặt cắt giải phẫu



















                                                                93
   88   89   90   91   92   93   94   95   96   97   98