Page 94 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 94
VL6 1,5 98,5
VL7 0,75 99,25
Bảng 9.e. Dung dịch màu đối chiếu Đ
Dung dịch màu Dung dịch chuẩn Dung dịch acid
đối chiếu màu Đ (ml) hydrocloric 1% (ml)
Đ1 100,0 0,0
Đ2 75,0 25,0
Đ3 50,0 50,0
Đ4 37,5 62,5
Đ5 25,0 75,0
Đ6 12,5 87,5
Đ7 5,0 95,0
1.3. Xác định độ rã của viên nén, viên nang
1.3.1. Khái niệm
Độ rã của viên nén, viên nang là khả năng tan rã của chúng trong khoảng
thời gian quy định, khi được đặt trong môi trường lỏng ở những điều kiện thử
nghiệm chỉ định.
Thuốc được coi là rã, khi đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
a) Không còn cắn trên mặt lưới, trừ những mảnh vỏ bao không tan của viên
nén hoặc vỏ nang trên mặt lưới; hoặc dính vào mặt dưới của đĩa, nếu sử dụng đĩa.
b) Nếu còn cắn, chỉ là khối mềm không có nhân khô.
Sử dụng thiết bị A cho viên nén và nang cỡ bình thường (không dài quá 18 mm). Sử
dụng thiết bị B cho viên nén và nang cỡ lớn.
1.3.2. Thiết bị
Thiết bị A và thiết bị B chỉ khác nhau về kích cỡ và số lượng giá đỡ ống thử
và đĩa.
Thiết bị thử độ rã (hình 16) bao gồm:
90