Page 96 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 96
đường kính (31,4 ± 0,13) mm, dày (15,3 ± 0,15) mm đối với Thiết Bị B. Đĩa có cấu
tạo phù hợp với thiết bị.
- Cốc đáy bằng dung tích 1 lít, chiều cao (149 ± 11) mm, và đường kính
trong (109 ± 9) mm để chứa môi trường thử;
- Bộ phận điều nhiệt để làm nóng môi trường thử trong khoảng 35 °C đến
39 °C;
- Bộ phận cơ chuyển động lên xuống cho giá đỡ ống thử ở tần số hằng định
trong khoảng 29 - 32 vòng/ phút, với biên độ (55 ± 2) mm. Thời gian để giá đỡ ống
thử đi lên phải bằng với thời gian giá đỡ ống thử đi xuống và sự thay đổi của hướng
chuyển động phải nhẹ nhàng không được đột ngột.
- Thể tích môi trường thử trong cốc phải đủ, để khi giá đỡ ống thử ở vị trí cao
nhất, lưới kim loại phải ngập sâu ít nhất 15 mm so với bề mặt chất lỏng, còn khi ở
vị trí thấp nhất, lưới kim loại phải cách đáy cốc ít nhất 25 mm và miệng các ống thử
vẫn ở trên bề mặt chất lỏng.
1.3.3. Cách thử
Chuẩn bị
- Cho một thể tích thích hợp môi trường thử (thường là nước) vào cốc.
0
- Vận hành máy điều nhiệt để nhiệt độ của môi trường thử đạt 37 C 2 C.
o
- Thử 6 viên: Cho vào mỗi ống thử một viên nén hoặc một viên nang đối với
thiết bị A hoặc 6 viên trên 2 giá đỡ ống thử lắp song song đối với thiết bị B. Cũng
có thể lặp lại phép thử trên 1 giá đỡ ống thử đối với thiết bị B. Nếu có yêu cầu cho
vào mỗi ống một đĩa.
Vận hành thiết bị
Nhúng giá đựng ống thử thiết bị vào trong cốc đựng chất lỏng và vận hành
thiết bị theo thời gian qui định.
1.3.4. Đánh giá kết quả
Sau thời gian qui định hoặc khi thấy các viên đã rã hết, lấy giá đỡ ống thử ra
khỏi cốc chất lỏng. Đánh giá kết quả đối với mỗi loại thiết bị thử:
Thiết bị A: Mẫu thử đạt yêu cầu nếu tất cả 6 viên đều rã. Nếu có 1 đến 2 viên
không rã, lặp lại phép thử với 12 viên khác. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu không dưới 16
92