Page 38 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 38

- Khi đo độ hấp thụ trên máy quang phổ UV-VIS thế hệ cũ chỉ có tối đa 3

                     chữ  số  có  nghĩa:  0,945  hoặc  0,140.  Với  máy  thế  hệ  mới  có  4  chữ  số  có  nghĩa:

                     0,9450 hoặc 0,1400.

                     5.4. Viết phiếu trả lời kết quả kiểm nghiệm
                                Kết quả kiểm nghiệm được trả lời bằng phiếu kiểm nghiệm hay phiếu

                     phân tích.

                                Phiếu  kiểm  nghiệm  là  văn  bản  pháp  lý  của  các  tổ  chức  kiểm  tra  chất

                     lượng thuốc, xác nhận kết quả kiểm nghiệm theo tài liệu kỹ thuật hợp pháp của một

                     mẫu thuốc.
                                Phiếu phân tích là văn bản xác nhận kết quả phân tích của một hay nhiều

                     tiêu chí theo tiêu chuẩn được áp dụng của một mẫu thuốc.

                                Do vậy, sau khi hoàn thành các thí nghiệm và xử lý số liệu đánh giá kết

                     quả, kiểm nghiệm viên phải viết vào phiếu trả lời nội bộ (chưa phải phiếu chính

                     thức), ký tên chịu trách nhiệm và đưa cho cán bộ phụ trách phòng duyệt lại, trước
                     khi đưa phòng chức năng trình lãnh đạo duyệt lần cuối, sau đó trả lời chính thức

                     bằng phiếu kiểm nghiệm hay phiếu phân tích của cơ quan kiểm nghiệm. Câu chữ

                     viết trong phiếu kiểm nghiệm phải rõ ràng, chính xác, gọn, đầy đủ và thống nhất.

                                Nội dung chính của một phiếu kiểm nghiệm bao gồm:

                           1) Tên cơ quan kiểm nghiệm
                           2) Số phiếu kiểm nghiệm

                           3) Tên mẫu kiểm nghiệm

                           4) Nơi sản xuất

                           5) Số lô, hạn dùng

                           6) Người và nơi gửi mẫu
                           7) Yêu cầu kiểm nghiệm (ghi rõ nội dung, số, ngày, tháng, năm của công văn

                     hay giấy tờ kèm theo)

                           8) Ngày tháng, năm nhận mẫu

                           9) Số đăng ký kiểm nghiệm

                           10) Người nhận mẫu
                           11) Tiêu chuẩn thử nghiệm

                                                                34
   33   34   35   36   37   38   39   40   41   42   43