Page 60 - Giao trinh- Phá thai an toàn & toàn diện
P. 60

BÀI 7.
                                        PHÁ THAI TỪ TUẦN 19 ĐẾN TUẦN 22
                                                      (2 tiết LT/0 tiết TH)

                  MỤC TIÊU
                  Kiến thức.

                      1.  Giải thích được quy trình phá thai.
                      2.  Trình bày được cách chăm sóc hộ sinh khi theo dõi và chăm sóc các khách
                         hàng.
                  Kĩ năng.
                      3.  Tư vấn được cho khách hàng giả định sử dụng thuốc phá thai, các biến chứng
                         có thể có và hướng xử trí.

                  Thái độ.
                      4.   Thể hiện sự tôn trọng, cảm thông với KH cũng như người nhà của họ.
                  NỘI DUNG

                  Khái niệm phá thai to và vai trò của người Hộ sinh

                         Thai 19-22 tuần là tuổi thai to, khi phá thai có nhiều các biến cố hơn rất nhiều
                  so với các tuổi thai nhỏ hơn. Vì vậy chỉ có chỉ định phá thai trong một số các trường
                  hợp như thai có bất thường, phá thai vì bệnh lý của mẹ và phải được làm ở các bệnh
                  viện tuyến trên có khả năng xử lý được các biến cố.
                         Trong quy trình phá thai ở tuổi thai này, người Hộ sinh không được chỉ định,
                  không được làm ở bất kì tuyến nào nhưng họ là những người thực hiện các y lệnh của
                  bác sĩ và theo dõi, chăm sóc khách hàng trong suốt quá trình thủ thuật. Bởi vậy người
                  Hộ sinh cần có đầy đủ các kiến thức để tư vấn, theo dõi và chăm sóc khách hàng trước,
                  trong và sau thủ thuật.

                  1. Chỉ định.
                         Thai từ tuần thứ 19 theo ngày đầu tiên của chu kì kinh cuối cùng (tương đương
                  với đường kính lưỡng đỉnh 40mm trên siêu âm) đến tuần thứ 22 (tương đương với
                  đường kính lưỡng đỉnh 52mm).
                  2. Chống chỉ định.

                  2.1. Tuyệt đối.

                        Bệnh lý tuyến thượng thận.
                        Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.
                        Tiểu đường, tăng huyết áp, hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.

                        Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
                        Thiếu máu (nặng và trung bình).

                        Dị ứng Mifepriston hay Misoprostol.
                        Có sẹo mổ ở thân tử cung.

                  2.2. Tương đối.
                        Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính (cần được điều trị).

                        Dị dạng sinh dục (chỉ được làm tại tuyến trung ương).

                                                                                                           53
   55   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65