Page 61 - Giáo trình môn học đại cương hộ sinh
P. 61
Kỹ năng Nội dung chi tiết của kỹ năng
+ Cho con bú sớm trong vòng 1 giờ đầu sau sinh và nuôi con bằng
sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu;
+ Kế hoạch hóa gia đình sau sinh;
- Hướng dẫn gia đình chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh:
+ Bảo đảm môi trường tốt: không quá ồn ào, không độc hại;
+ Bảo đảm bảo dinh dưỡng tốt.
+ Không nên áp dụng những thói quen không có lợi cho bà mẹ và
trẻ sơ sinh.
5. Phát hiện, xử trí - Phát hiện những yếu tố nguy cơ liên quan đến tiền sử bệnh tật,
bệnh, các yếu tố tiền sử thai nghén; tư vấn đầy đủ về những biến cố có thể xảy ra
nguy cơ, các điều trong thời gian mang thai và chuyển dạ, để bà mẹ tuân thủ khám
kiện bất lợi cho bà thai, theo dõi thai nghén và đẻ tại cơ sở y tế.
mẹ trong thời kỳ - Xử trí ban đầu, xử trí cấp cứu bệnh hoặc nguy cơ của bà mẹ theo
thai nghén. quy định quốc gia về phân tuyến kỹ thuật (nếu có).
- Chuyển tuyến phù hợp, an toàn trong điều kiện của cơ sở y tế; huy
động cộng đồng/ liên tuyến để chuyển tuyến kịp thời, hiệu quả.
6. Phát hiện, xử trí - Hướng dẫn được cho bà mẹ và gia đình phát hiện một số dấu hiệu
tiền sản giật và sản bất thường: đau đầu, mờ mắt, co giật ở mặt hoặc toàn thân và đến
giật cơ sở y tế ngay khi có 1 trong các dấu hiệu bất thường.
- Theo dõi huyết áp thường xuyên, phát hiện sớm tăng huyết áp/
tiền sản giật/ sản giật trong quá trình thai nghén, trong chuyển dạ và
sau đẻ để xử trí kịp thời theo tuyến y tế.
- Thực hiện đầy đủ các bước xử trí cơn co giật của sản giật, chú
trọng sử dụng Magnesi sunfat.
- Hướng dẫn gia đình sản phụ phối hợp trong xử trí và chăm sóc bà
mẹ trong quá trình xử trí.
- Huy động cộng đồng/ liên tuyến chuyển tuyến kịp thời (nếu cần).
7. Xác định - Khi khám thai tháng cuối, tư vấn cho bà mẹ các dấu hiệu khởi
chuyển dạ phát của chuyển dạ (đau bụng từng cơn; ra nhầy hồng âm đạo...) và
đến cơ sở y tế kịp thời.
- Hướng dẫn bà mẹ ghi lại thời điểm bắt đầu có dấu hiệu chuyển dạ
và thông tin cho cơ sở y tế.
8. Khám âm đạo - Giải thích cho bà mẹ về việc khám âm đạo để bà mẹ phối hợp
bảo đảm an toàn trong quá trình khám.
cho bà mẹ và - Chuẩn bị đầy đủ và sử dụng dụng cụ khám âm đạo vô khuẩn.
người đỡ đẻ. - Khám âm đạo đúng thời điểm trong cuộc chuyển dạ để tránh
nhiễm khuẩn.
- Khám âm đạo nhẹ nhàng, nhận định đầy đủ các dấu hiệu của
chuyển dạ: độ xóa mở của cổ tử cung, ối, ngôi thai, độ lọt, tiểu
khung.
9. Theo dõi, chăm - Theo dõi toàn trạng của bà mẹ: dấu hiệu sinh tồn, thể trạng.
sóc bà mẹ và thai - Theo dõi các dấu hiệu của chuyển dạ: cơn co tử cung, ối, độ lọt
nhi trong chuyển ngôi thai.