Page 60 - Giáo trình môn học đại cương hộ sinh
P. 60
24 KĨ NĂNG CỦA NGƯỜI ĐỠ ĐẺ
Kỹ năng Nội dung chi tiết của kỹ năng
1. Giao tiếp hiệu - Thực hành tốt kỹ năng giao tiếp.
quả với bà mẹ - Quan tâm đến yếu tố địa lý, văn hóa, phong tục tập quán trong quá
trong quản lý thai trình chăm sóc.
nghén, trong sinh - Tôn trọng và khuyến khích những thói quen có lợi và hạn chế,
đẻ và sau đẻ ngăn chặn những thói quen không có lợi cho sức khỏe bà mẹ trẻ
em.
2. Khám thai - Thực hiện khám thai toàn diện: khám toàn trạng để phát hiện các
bệnh lý kèm theo và khám bụng đánh giá sự phát triển của thai.
Chú trọng việc theo dõi số đo chiều cao tử cung để xác định thai
bình thường hay bất thường.
- Hỏi đầy đủ các nội dung về tiền sử bệnh tật, tiền sử thai nghén,
diễn biến quá trình mang thai của bà mẹ một cách tâm lý và bảo
đảm riêng tư.
- Ghi chép đầy đủ các nội dung khám và hỏi tiền sử của bà mẹ để theo
dõi mang tính liên tục.
3. Hỗ trợ bà mẹ và - Dự tính tuổi thai, ngày sinh cho bà mẹ để hỗ trợ lập kế hoạch cho
gia đình lập kế cuộc đẻ phù hợp.
hoạch cho cuộc đẻ - Nếu phát hiện bà mẹ có nguy cơ cao trong quá trình khám thai,
cần hỗ trợ bà mẹ chuyển khám thai tại tuyến y tế có thể xử trí hiệu
quả nguy cơ.
- Nếu thai nghén bình thường: hướng dẫn/ hỗ trợ bà mẹ và gia đình
lập kế hoạch cho cuộc đẻ khi khám thai tháng cuối, bao gồm:
+ Nơi sinh đẻ.
+ Ai sẽ ở bên bà mẹ thường xuyên khi chuyển dạ và sinh đẻ.
+ Chuẩn bị vật dụng cho bà mẹ và trẻ sơ sinh (tùy theo điều kiện của
nơi sinh): quần áo, cốc thìa cho trẻ uống sữa, điều kiện giữ ấm cho mẹ
và trẻ, các vật dụng khác.
+ Hướng dẫn để bà mẹ biết dấu hiệu bắt đầu chuyển dạ.
+ Hỗ trợ tâm lý cho bà mẹ: chuyển dạ đẻ là quá trình sinh lý, làm gì
để giảm đau, giảm khó chịu khi chuyển dạ
+ Chuẩn bị và huy động sự hỗ trợ của cộng đồng nếu bà mẹ có
nguy cơ phải chuyển tuyến: liên lạc với ai, đề nghị họ hỗ trợ gì
4. Giáo dục bà mẹ - Hướng dẫn bà mẹ đến cơ sở y tế khám thai đúng lịch và khi có bất
và gia đình về việc thường để được tư vấn phù hợp với tuổi thai.
tự chăm sóc khi - Hướng dẫn bà mẹ tự chăm sóc mình, bao gồm:
mang thai, sinh đẻ + Dinh dưỡng;
và sau đẻ. + Làm việc, vận động, nghỉ ngơi;
+ Vệ sinh (cơ thể, bộ phận sinh dục, vú);
+ Phòng tránh những yếu tố không có lợi: hút thuốc (chủ động và
thụ động), uống rượu, dùng thuốc, môi trường làm việc và sinh hoạt
có độc hại;