Page 65 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 65

Bài 4.

                                       ĐẠI CƯƠNG MIỄN DỊCH VI SINH VẬT

                                                           Số tiết: 02

                     MỤC TIÊU HỌC TẬP

                     1. Mô tả được các thành phần kháng nguyên của vi sinh vật.

                     2. Trình bày định nghĩa và tính chất của các lớp kháng thể.

                     3. Trình bày được hai hệ thống miễn dịch tham gia quá trình bảo vệ cơ thể.

                     4. Trình bày nguyên lý, tác dụng, chỉ định và các tác dụng không mong muốn

                     của vaccine và huyết thanh.



                     1. Kháng nguyên


                     1.1. Định nghĩa
                            Kháng nguyên là những chất lạ khi xuất hiện trong cơ thể thì kích thích


                     cơ thể sinh ra kháng thể hay gây ra đáp ứng miễn dịch và kết hợp đặc hiệu với
                     những sản phẩm của sự kích thích đó.


                     1.2. Tính chất
                            - Tính sinh miễn dịch (immunogenicity) là khả năng kích thích cơ thể


                     tạo ra đáp ứmg miễn dịch.

                            - Tính đặc hiệu (specificity) là khả năng kết hợp đăc hiệu của kháng

                     nguyên với kháng thể mà nó đã kích thích tạo ra.

                     1.3. Kháng nguyên của vi khuẩn

                     1.3.1. Ngoại độc tố

                            Một số vi khuẩn có ngoai độc tố (tả, Shigella shiga, uốn ván, hoại thư,

                     tụ cầu vàng....). Đây là những chất độc có độc lực cao, do các vi khuẩn tiêt ra

                     bên ngoài tế bào.

                            Về bản chất hoá học ngoại độc tố là những protein hoặc polypeptit, nên

                     chúng có tính kháng nguyên mạnh.Tuy nhiên một số ngoai độc tố là nhưng

                     chuỗi ngắn polypeptit và có thêm một số đường đơn hoặc lipit, nên tính kháng

                     nguyên của chúng yếu và tính chịu nhiệt của chúng cao hơn. Ví dụ độc tố ruột

                     của tụ cầu vàng.



                                                                                                          65
   60   61   62   63   64   65   66   67   68   69   70