Page 204 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 204

+  Bệnh giun chỉ dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg.

                            + Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis: dùng một liều

                     duy nhất 0,2 mg/kg.

                     4.2.8. Metrifonat

                     4.2.8.1. Đặc điểm dược lý

                            Metrifonat  còn  gọi  là  trichlorfon  là  hợp  chất  phospho  hữu  cơ  có  tác

                     dụng diệt giun sán. Trước đây, metrifonat đã được dùng làm thuốc diệt côn

                     trùng và thuốc diệt ký sinh trùng trong thú y và điều trị giun đũa. Hiện nay,

                     thuốc này chỉ là lựa chọn thứ 2, được dùng thay thế praziquantel để điều trị

                     sán máng Schistosoma haematobium khi không có sẵn praziquantel.

                     4.2.8.2. Hướng dẫn sử dụng


                     Dạng bào chế viên nén 100mg
                     Dùng để điều trị nhiễm sán máng S. haematobium.


                     Cách dùng: Người lớn và trẻ em một liều 7,5 - 10 mg/kg x 3 đợt, mỗi đợt cách
                     nhau 2 tuần.


                     4.2.9.  Triclabendazol
                     4.2.9.1. Đặc điểm dược lý


                            Triclabendazole là một hợp chất benzimidazole trước đó chỉ được sử

                     dụng để điều trị bệnh sán lá gan ở động vật cho đến năm 1989 mới được sử

                     dụng ở trên người.

                            Triclabendazole được sử dụng như một tác nhân chính trong điều trị

                     bệnh  sán  lá  gan  do Fasciola  hepatica (sán  lá  gan)  và Fasciola  gigantica.

                     Thuốc không chỉ diệt giun trưởng thành có trong ống dẫn mật mà còn diệt cả

                     ấu trùng sán ở nhu mô gan.

                     4.2.9.2. Hướng dẫn sử dụng

                            Bào chế dạng viên nén 250mg

                            Thuốc dùng để diệt sán lá (“nhiễm sán lá gan cừu”) gây ra do Fasciola

                     hepatica hoặc Fasciola  gigantica,  sán  lá  phổi  gây  ra  bởi Paragonimus

                     westermani hoặc các chủng Paragonimus khác.






                                                                                                         204
   199   200   201   202   203   204   205   206   207   208   209