Page 201 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 201
Thuốc có tác dụng đặc trị với ấu trùng và giun chỉ trưởng thành nhưng
không có tác dụng với ấu trùng giun chỉ ở các hạch nhỏ và Wuchereria
bancrofti trong dịch tinh hoàn.
Thuốc diệt được giun chỉ trưởng thành của Loa loa và Wuchereria
bancrofti, Brugia malayi nhưng ít có tác dụng trên giun chỉ trưởng thành loại
Onchocerca volvulus.
Thuốc có tác dụng làm giảm hoạt tính cơ giun, gây liệt giun.
4.2.4.2. Hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế viên nén 50mg; 100mg; siro 10mg/ml; 24mg/ml tính theo
dạng diethyl carbamazin citrat (100mg diethyl carbamazin citrat tương đương
51mg Diethyl carbamazin bazơ).
Nhiễm giun chỉ bạch huyết và ấu trùng giun chỉ
Cách dùng: uống sau bữa ăn
+ Ngày thứ nhất: 0,5mg/kg thể trọng/ngày
+ Ngày thứ hai: 1mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần
+ Ngày thứ ba: 2mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần
+ Ngày thứ tư đến ngày thứ chín: 4-5mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần
Sau mỗi đợt dùng thuốc, nghỉ 4 tuần và dùng lại đợt tiếp nếu cần.
4.2.5. Niclosamid
4.2.5.1. Đặc điểm dược lý
Thuốc có hiệu quả cao đối với sán bò, sán lợn, sán cá, sán dải lùn
nhưng không có tác dụng trên ấu trùng sán.
Thuốc ức chế sự thu nhận glucose và can thiệp vào sự chuyển hóa năng
lượng của sán, gây độc và diệt sán. Khó hấp thu qua đường tiêu hóa, nên
thuốc chỉ có tác dụng đối với sán ở ruột. Tác dụng của thuốc trên thể sán
trưởng thành nhạy cảm hơn so với trên thể sán non.
4.2.5.2. Hướng dẫn sử dụng
Bào chế dạng viên nén 500mg
Dùng để trị sán bò, sán lợn, sán lùn, sán cá ở ruột.
201