Page 200 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 200
Thuốc còn có tác dụng trên ấu trùng sán ở mô và ấu trùng giun di trú ở cơ và
da.
4.2.2.2. Hướng dẫn sử dụng
Dạng dùng: Viên nén 200mg; 400mg hoặc hỗn dịch 2%; 4% trong lọ
10ml
(Biệt dược: Zentel; Alben)
Dùng để trị các loại giun và sán lợn, sán bò, sán lá gan, ấu trùng sán.
Cách dùng:
+ Trị giun: người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 400mg/1 lần/ngày/1
liều điều trị. Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 200mg/1 lần/ngày/1 liều điều trị
+ Trị sán dây: 400mg/1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.
Lặp lại sau 3 tuần (nếu cần)
+ Trị nang sán: 800mg/1 lần/ngày trong 28 ngày liên tiếp
Lặp lại 2-3 đợt điều trị (nếu cần)
4.2.3. Pyrantel
4.2.3.1.Đặc điểm dược lý
Tác dụng mạnh với giun kim, giun đũa, giun móc, giun lươn theo cơ
chế làm tê liệt giun, giun bị tống ra ngoài nhờ nhu động ruột. Thuốc hấp thu
kém qua đường tiêu hóa (khoảng 7% liều dùng thải trừ qua nước tiểu) và
không có tác dụng trên giun tóc.
4.2.3.2. Hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế viên nén 125mg; 250mg hoặc hỗn dịch 50mg/ml.
Thường dùng ở dạng muối pamoat, hàm lượng được tính theo Pyrantel base
Dùng để tẩy giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ..
Cách dùng: 10mg/kg/ngày/1 liều điều trị, lặp lại sau 2 -3 tuần (nếu cần)
Trị giun móc: 10mg/kg/ngày dùng trong 3 ngày liên tiếp.
4.2.4. Diethyl carbamazin
4.2.4.1. Đặc điểm dược lý
200