Page 135 - Giáo trình môn học Cấu tạo cơ thể
P. 135
Bài 10. CẤU TẠO GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG VÙNG ĐẦU MẶT CỔ
Mục tiêu học tập
Kiến thức:
1. Kể tên các thành phần giải phẫu của vùng đầu, vùng cổ (da, xương, cơ,
mạch máu, thần kinh, khớp)
2. Trình bày được chức năng cơ bản và ứng dụng của cơ, xương, khớp, mạch
máu, thần kinh vùng đầu, vùng cổ.
Kỹ năng:
3. Chỉ và gọi tên chính xác được các thành phần giải phẫu vùng đầu, vùng cổ
trên tranh và mô hình
4. Xác định được vị trí trám mở khí quản, bắt động mạch cảnh trên cơ thể người
Thái độ:
5. Thể hiện được tính tích cực, nghiêm túc trong quá trình học thực hành trên lớp
NỘI DUNG
1. Xương sọ
Có 22 xương, trong đó 21 xương tiếp khớp với nhau thành một khối
bằng các đường khớp bất động, có 1 xương hàm dưới tiếp khớp với xương
thái dương là khớp bán động (khớp thái dương - hàm) và chia làm hai phần là
sọ thần kinh và sọ tạng.
Sọ thần kinh là một khoang rỗng lớn chứa não bộ và 2 ống tai ngoài, sọ
thần kinh tọa nênh hộp sọ. Hộp sọ chia làm hai phần: phần nền sọ nơi có nãó
bộ nằm đè lên trên và vòm sọ phần úp lên trên bảo vệ não bộ.
Sọ tạng gồm các xương tạo nên bộ xương mặt ở người, có các hốc tự
nhiên như hốc mắt, hốc miệng, hốc mũi có chứa cơ quan thị giác, vị giác và
khứu giác.
Xương móng là một xương hình móng ngựa ở vùng cổ không phải thuộc
xương sọ nhưng cũng được mô tả cùng trong phần này cho tiện
131